ASIAD 19 khai mạc ngày 23/9 và bế mạc ngày 8/10 tại Hàng Châu (Trung Quốc). Đoàn thể thao Việt Nam có 504 thành viên, trong đó có 337 vận động viên tham dự với mục tiêu giành từ 2-5 huy chương vàng.
Các môn thể thao như cầu mây, karate, bắn súng, boxing, cờ tướng được xếp vào nhóm trọng điểm có khả năng tranh chấp HCV. Nhóm các môn có khả năng giành huy chương bạc, đồng gồm rowing, wushu, kurash, điền kinh, bắn cung, canoeing, bơi, taekwondo, cờ vua, xe đạp, thể dục dụng cụ, cử tạ, bóng bàn, roller, vật, judo, jujitsu, đấu kiếm.
Ngày 28/9, đoàn thể thao Việt Nam giành huy chương vàng đầu tiên ở ASIAD 19. Đội tuyển bắn súng hoàn thành nhiệm vụ với tấm huy chương vàng của xạ thủ Phạm Quang Huy ở nội dung cá nhân nam 10m súng ngắn hơi.
Tấm HCV thứ hai của đoàn Việt Nam là chiến thắng của đội tuyển cầu mây tại nội dung đội 4 nữ.
Bảng tổng sắp huy chương ASIAD 19
Top 10
XH | Đoàn | HCV | HCB | HCĐ | Tổng |
1 | Trung Quốc | 200 | 111 | 71 | 382 |
2 | Nhật Bản | 51 | 66 | 69 | 186 |
3 | Hàn Quốc | 42 | 59 | 89 | 190 |
4 | Ấn Độ | 28 | 38 | 41 | 107 |
5 | Uzbekistan | 22 | 18 | 31 | 71 |
6 | Đài Loan (TQ) | 18 | 20 | 28 | 66 |
7 | Iran | 13 | 21 | 19 | 53 |
8 | Thái Lan | 12 | 14 | 32 | 58 |
9 | Bahrain | 12 | 3 | 5 | 20 |
10 | Triều Tiên | 11 | 18 | 10 | 39 |
21 | Việt Nam | 3 | 5 | 19 | 27 |
Danh sách VĐV Việt Nam giành huy chương ASIAD 19
Huy chương Vàng
Môn | Nội dung | VĐV |
Bắn súng | Nam 10m súng ngắn hơi | Phạm Quang Huy |
Cầu mây | Đội 4 nữ | Trần Thị Ngọc Yến, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Nguyễn Thị My |
Karate | Kata đồng đội nữ | Nguyễn Thị Phương, Lưu Thị Thu Uyên, Nguyễn Ngọc Trâm |
Huy chương Bạc
Môn | Nội dung | VĐV |
Bắn súng | Nam 10m súng trường mục tiêu di động | Ngô Hữu Vương |
TDDC | Nam vòng treo | Nguyễn Văn Khánh Phong |
Cờ tướng | Đồng đội nam nữ | Lại Lý Huynh, Nguyễn Thành Bảo, Nguyễn Hoàng Yến, Nguyễn Minh Nhật Quang |
Karate | Kumite dưới 61kg nữ | Nguyễn Thị Ngoan |
Cầu mây | Regu nữ | Trần Thị Ngọc Yến, Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Trần Thị Hồng Nhung |
Huy chương Đồng
Môn | Nội dung | VĐV |
Bắn súng | Đồng đội nam 10m súng ngắn hơi | Lại Công Minh, Phan Công Minh, Phạm Quang Huy |
Rowing | Thuyền 4 nữ | Đinh Thị Hảo, Dư Thị Bông, Hà Thị Vui và Phạm Thị Huệ |
Thuyền 4 nữ 2 mái chèo | Lường Thị Thảo, Bùi Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Giang, Phạm Thị Thảo | |
Thuyền 8 nữ | Đinh Thị Hảo, Dư Thị Bông, Hà Thị Vui, Hồ Thị Lý, Lê Thị Hiền, Nguyễn Lâm Kiều Diễm, Phạm Thị Huệ, Phạm Thị Ngọc Anh, Trần Thị Kiệt | |
Taekwondo | Quyền biểu diễn nam | Trần Hồ Duy |
Đồng đội nam nữ đối kháng | Bạc Thị Khiêm, Phạm Ngọc Châm, Phạm Minh Bảo Kha, Lý Hồng Phúc | |
67kg nữ | Bạc Thị Khiêm | |
Wushu | Tán thủ 56kg nam | Hứa Văn Đoàn |
Tán thủ 60kg nữ | Nguyễn Thị Thu Thủy | |
Kiếm thuật-thương thuật nữ | Dương Thúy Vi | |
Bơi | Nam 800m tự do | Nguyễn Huy Hoàng |
Nam 400m tự do | Nguyễn Huy Hoàng | |
Kurash | 87kg nữ | Võ Thị Phương Quỳnh |
Boxing | 66-75kg nữ | Lưu Diễm Quỳnh |
Cầu mây | Regu nam | Vương Minh Châu, Ngô Thanh Long, Huỳnh Ngọc Sang |
Cờ tướng | Cá nhân nam | Lại Lý Huynh |
Karate | Dưới 68kg nữ | Đinh Thị Hương |
Dưới 84kg nam | Đỗ Thanh Nhân | |
Ju-jitsu | Dưới 48kg nữ | Phùng Thị Huệ |
Bình luận