(VTC News) - Đầu năm mới chọn ngày giờ tốt và hướng xuất hành đầu năm tốt sẽ mang lại nhiều may mắn và tài lộc cho gia chủ. Bước ra khỏi nhà nếu vào giờ tốt, hướng tốt sẽ đại cát đại lợi, tài lộc, công danh, sự nghiệp, tình duyên trong một năm mới sẽ thuận lợi, gặp nhiều may mắn.
Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Nên ông bà thường khuyên con cháu kể từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vỡ chén bát. Còn ông bà, cha mẹ lo lễ cúng giao thừa, là lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ và đón rước các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà tổ tiên.
Sau đó là cùng nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để chúc may mắn cho từng thành viên trong gia đình.
Sang ngày mùng 1, việc xuất hành đầu năm mới rất được quan tâm. Nó đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn. Vì thế, giờ xuất hành đầu năm Bính Thân cho người tuổi Thìn là một trong những điều rất được quan tâm.
Giờ xuất hành đầu năm Bính Thân cho người tuổi Thìn rất phải để ý |
Theo quan niệm từ người xưa Vạn sự khởi đầu Niên nên công việc nào lớn cũng tính ngày tính ngày giờ, coi hướng, coi tuổi. Đầu xuôi đuôi lọt, nên những ngày đầu năm thường rất quan trọng trong tâm thứ người Việt.
Chọn giờ tốt xuất hành đầu năm Bính Thân thường đi kèm với hái lộc đầu năm. Đi xuất hành đầu năm thường tìm những hướng tốt để gặp tài thần, hỉ thần, phúc thần. Hái lộc để mang tài lộc về cho gia đình. Ngày giờ tốt xuất hành cũng mang lại bình an nên người Việt xuất hành đầu năm thường hay đi chùa để cầu bình an và may mắn. Lộc hái ở đền chùa thường là những nhành cây nhỏ ở các cây tươi tốt như cây đa, cây đề đem lên cắm bàn thờ.
Sau khi đi chùa là như đi chúc tết họ hàng người thân, bạn bè đồng nghiệp, đi trực cơ quan hay tiếp tục làm các công việc khác. Chọn giờ xuất hành phải là giờ hoàng đạo, không được kỵ, không được khắc. Nếu chẳng may xuất hành vào giờ xấu, hướng xấu thì còn có thể gặp vận rủi trong năm.
Ngày mùng 1 Tết Nguyên đán Bính Thân năm nay là ngày 8/2 Dương Lịch, tức ngày Canh Thân tháng Canh Dần, Sao Tất - Hành Mộc - Trực Phá. Ngày này đại kỵ tuổi Bính Dần, Giáp Dần.
Với riêng tuổi Thìn, các khung giờ xuất hành đầu năm Bính Thân cho người tuổi Thìn cụ thể như sau:
- Giờ Tý (11h-1h sáng): giờ Hoàng Đạo, có sao tốt là Thanh Long, Tam Hợp, Tướng Tinh tuy nhiên lại phạm Không Vong nên chỉ được tiểu cát. Người tuổi Tý, Tuất, Dần, Ngọ không nên xuất hành giờ này.
- Giờ Sửu (1h – 3h sáng): giờ Hoàng Đạo, có sao tốt là Minh Đường, Thiên Ất Quý Nhân, Tứ Đại Cát Thời nên là giờ đại cát, rất tốt để xuất hành cho tất cả các tuổi. Nên đi về phía Đông để cầu tài lộc là tốt nhất, nếu đi về hướng Tây Nam là tốt nhì, đại kỵ đi về hướng Đông Nam.
- Giờ Dần (3h – 5h sáng): giờ Hắc Đạo, chỉ có sao tốt là Dịch Mã, còn lại là các sao xấu như Thiên Hình, Thời Phá, Ngũ Quỷ nên là đại hung, không nên xuất hành. Đại kỵ với người tuổi Tuất, Dần, Thân, Dậu, Tý.
- Giờ Mão (5h – 7h sáng): giờ Hắc Đạo, sao xấu là Chu Tước, Thiên Tặc, Ngũ Quỷ; sao tốt là Tham Lang, Đường Phù nên xấu nhiều hơn tốt; là tiểu hung, tránh xuất hành. Đại kỵ với người tuổi Dậu, đại kỵ đi về hướng Đông.
- Giờ Thìn (7h – 9h sáng): giờ Hoàng Đạo, có sao tốt là Kim Quỹ, Tứ Đại Cát Thời, Tam Hợp, Quốc Ấn lài giờ đại cát nên rất phù hợp xuất hành, cầu tài lộc cho tất cả các tuổi. Đại kỵ đi về hướng Đông Nam, nhất là đối người tuổi Thìn hoặc Tuất. Nên chọn hướng Đông hoặc Tây Nam là tốt.
- Giờ Tỵ (9h – 11h trưa): giờ Hoàng Đạo, có sao tốt là Thiên Đức, Bảo Quang, Trường Sinh, Lục Hợp nên là giờ tiểu cát, tốt cho xuất hành, nhất là cầu vui vẻ, hỷ sự thì nên xuất hành hướng Tây Nam.
- Giờ Ngọ (11h – 13h trưa): giờ Hắc Đạo, có sao xấu là Bạch Hổ, Cô Thần, Không Vong nhưng cũng có sao tốt là Thiên Quan, Phúc Tinh, Thái Âm nên là giờ tiểu hung, nên tránh xuất hành. Đại kỵ xuất hành với người tuổi Tý, Ngọ.
- Giờ Mùi (13h – 15h chiều): giờ Hoàng Đạo, có sao tốt là Ngọc Đường, Thiên Ất Quý Nhân, Tứ Đại Cát Thời nên là giờ đại cát, nên xuất hành cho tất cả các tuổi ngoại trừ tuổi Mùi, Sửu.
- Giờ Thân (15h – 17h chiều): giờ Hắc Đạo, sao tốt là Thái Dương, Nhật Lộc, Thời Kiến; sao xấu là Thiên Lao, Đại Thoát nên là tiểu hung, nên tránh xuất hành. Đại kỵ xuất hành với người tuổi Dần, Dậu, Thân, Tý.
- Giờ Dậu (17h – 19h tối): giờ Hắc Đạo, có sao xấu là Cổ Mộ, Huyền Vũ; sao tốt là Đế Vượng, Ngũ Hợp nên là tiểu hung, cần tránh xuất hành với tất cả các tuổi. Đại kỵ xuất hành với người tuổi Tỵ, Tý, Mão, Sửu.
- Giờ Tuất (19h – 21h tối): giờ Hoàng Đạo, có sao tốt là Tư Mệnh, Tứ Đại Cát Thời, Hỷ Thần nên là đại cát, xuất hành thuận lợi cho tất cả các tuổi ngoại trừ người tuổi Ngọ, Thìn.
- Giờ Hợi (21h – 23h tối): giờ Hắc Đạo, có sao xấu là Câu Trần, Thời Hình, Thiên Cương nên là tiểu hung, cần tránh xuất hành cho tât cả các tuổi. Đại kỵ xuất hành với người tuổi Tỵ, Hợi, Dần.
Tóm tắt giờ xuất hành đầu năm Bính Thân cho người tuổi Thìn là:
Giờ Đại Cát: nên chọn giờ Sửu, Thìn, Mùi
Giờ Tiểu Cát: nên chọn giờ Tỵ
Giờ Tiểu Hung: cần tránh giờ Tý, Mão, Tuất, Hợi
Giờ Đại Hung: đại kỵ giờ Dần, Ngọ, Thân, Dậu
PV
Bình luận