Trong tháng 10 này, xe Wave Alpha của Honda tiếp tục đưa ra thị trường với 3 phiên bản gồm: Tiêu chuẩn, đặc biệt và cổ điển. Đi cùng với các phiên bản sẽ có 6 tùy chọn màu sắc như: Đỏ, xanh, đen nhám, xám, trắng và xám trắng.
Giá niêm yết của xe Honda Wave Alpha trong tháng 10/2024 vẫn được hãng giữ nguyên ở mức cũ của tháng 9, cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục được duy trì ở mức giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục được duy trì ở mức giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển tiếp tục được duy trì ở mức giá 18.939.273 đồng.
Wave Alpha là mẫu xe số quốc dân bán chạy nhất của hãng Honda, nhờ có giá thành rẻ cùng chất lượng xe vượt trội. Xe không chỉ gây chú ý với ngoại hình thon gọn, trẻ trung, mang tính tiện lợi cao mà còn có khối động cơ bền bỉ, ít hỏng vặt. Hơn nữa, xe Honda Wave Alpha còn nổi bật với khả năng tiết kiệm xăng ấn tượng, mang lại sự thoải mái và những chặng đường lái xe thú vị nhất.
Sau khi khảo sát, giá xe Wave Alpha tại các đại lý trong tháng 10 này không có sự biến động mới nào. So với giá đề xuất, giá thực tế hiện cao hơn khoảng 2.457.091 - 2.560.727 đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Wave Alpha phiên bản cổ điển.
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 10/2024 (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 10/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha bản tiêu chuẩn | Đỏ | 17.859.273 | 20.400.000 | 2.540.727 |
Xanh | 17.859.273 | 20.400.000 | 2.540.727 | |
Trắng | 17.859.273 | 20.400.000 | 2.540.727 | |
Wave Alpha bản đặc biệt | Đen nhám | 18.742.909 | 21.200.000 | 2.457.091 |
Wave Alpha bản cổ điển | Xám | 18.939.273 | 21.500.000 | 2.560.727 |
Xám trắng | 18.939.273 | 21.500.000 | 2.560.727 | |
Xanh | 18.939.273 | 21.500.000 | 2.560.727 |
Lưu ý: Giá xe ở bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo, đã bao gồm thuế VAT, phí ra biển số, phí bảo hiểm dân sự, phí trước bạ. Giá xe có thể được thay đổi tùy theo mỗi đại lý Honda và từng khu vực bán xe.
Bình luận