Trong tháng 4/2018, nhiều mẫu xe tay ga Honda giảm mạnh so với tháng trước, trong đó, mẫu xe đắt tiền SH giảm 3 - 7 triệu đồng so với tháng 3/2018.
Tuy nhiên, giá bán Honda SH tại các đại lý vẫn cao hơn giá đề xuất từ 7 - 10 triệu đồng. Đây là mức giá khá dễ chịu của dòng xe này.
Vào thời điểm cuối tháng 2 - đầu tháng 3/2018, mẫu Honda SH phiên bản 150 ABS có giá bán lên tới 115 triệu đồng tại đại lý, mức chênh là 20 triệu đồng. Vì vậy, mức chênh 7 triệu đồng của tháng 4/2018 được đánh giá là thấp kỷ lục.
Bên cạnh Honda SH, nhiều mẫu xe tay ga khác của Honda cũng giảm mạnh trong tháng 4/2018. Đơn cử, Honda SH mode giảm 5 - 8 triệu đồng, kéo mức chênh so với giá đề xuất của hãng chỉ còn 4 - 10 triệu đồng; Honda Air blade và LEAD cũng giảm 500.000 - 2 triệu đồng, tùy từng phiên bản.
Đối với dòng xe tay ga thành công nhất của Honda - Vision cũng giảm 2 - 3,5 triệu đồng. Theo đó, Vision thời trang có giá 33 - 33,5 triệu đồng, tùy từng đại lý.
Trong tất cả các dòng xe tay ga của Honda, duy nhất mẫu PCX có giá thấp hơn đề xuất. Hiện tại, PCX 125 đang có giá tại đại lý là 54 - 55 triệu đồng, thấp hơn giá đề xuất 2 - 2,5 triệu đồng. Đối với phiên bản PCX 150, giá bán tại đại lý là 69 triệu đồng, thấp hơn giá đề xuất 1,5 triệu đồng
STT | Tên xe | Giá đề xuất (Đv: Triệu đồng) | Giá bán tại đại lý khu vực Hà Nội | Mức chênh | Mức giảm so với tháng 3 |
1 | Honda SH | ||||
SH 125 CBS | 68 | 75 - 76,5 | 7 - 8,5 | 1 - 1,5 | |
SH 125 ABS | 76 | 84 - 85 | 8 - 9 | 1,5 - 2 | |
SH 150 CBS | 82 | 89 - 90 | 7 - 8 | 500 - 1,5 | |
SH 150 ABS | 90 | 100 - 100,3 | 10 - 10,3 | 3 - 5 | |
SH 300i | 248 | 248 | 0 | 0 | |
2 | Honda SH mode | ||||
SH mode Thời trang | 51,5 | 57 - 58,5 | 4,5 - 6 | 1,5 - 2 | |
SH mode Cá tính | 52,5 | 62 - 63,5 | 10 - 10,5 | 2 - 3 | |
Honda Air Blade | |||||
Air Blade Thể thao | 38 | 40 - 41 | 2 - 2,5 | 500.000 - 800.000 | |
Air Blade Cao cấp | 40,6 | 42 - 42,9 (có thể thương lượng) | 2,6 - 3,2 | 500.000 | |
Air Blade Đen | 41 | 46 - 47,5 | 5 - 6,5 | 1 - 1,2 | |
Air Blade Từ tính | 41,6 | 42,6 - 43,2 (có thể thương lượng) | 1 - 1,8 | 300.000 - 1,1 | |
3 | Honda LEAD | ||||
LEAD Tiêu chuẩn | 37,5 | 38 - 39 | 500.000 - 1,5 triệu | 300.000 | |
LEAD Cao cấp | 39,3 | 40 - 41,1 | 700.000 - 2,1 triệu | 300.000 - 500.000 | |
4 | Honda Vision | ||||
Vision Thời trang | 30 | 33 - 33,5 | 3 - 3,5 | 1 - 1,2 | |
Vision Cao cấp | 30,5 | 32 - 33,5 | 1,5 - 2 | 300.000 - 1,7 | |
5 | Honda MSX | 50 | 51 - 52,5 | 1 - 2,5 | 0 |
6 | Honda PCX | ||||
PCX 125 | 56,5 | 54 - 55 | - 2 - 2,5 | 0 | |
PCX 150 | 70,5 | 69 | - 1,5 | 0 |
Video: Cận cảnh mẫu motor tự lái của Honda
Bình luận