Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1683/NQ-UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thái Nguyên năm 2025.
Theo Nghị quyết, sau sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có 92 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 77 xã và 15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 2 xã không thực hiện sắp xếp là Sảng Mộc và Thượng Quan.

Trụ sở UBND xã Đổng Xá, huyện Na Rì, tỉnh Bắc Kạn. (Ảnh: Dân Việt)
Danh sách các xã, phường tỉnh Thái Nguyên (mới) sau sắp xếp như sau:
| STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường mới |
| 1 | Xã Thịnh Đức, Bình Sơn và Tân Cương | Xã Tân Cương |
| 2 | Thị trấn Hùng Sơn và các xã Phúc Xuân, Phúc Trìu, Tân Thái, Phúc Tân | Xã Đại Phúc |
| 3 | Xã Vạn Phái và xã Thành Công | Xã Thành Công |
| 4 | Thị trấn Chợ Chu và các xã Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh | Xã Định Hóa |
| 5 | Xã Trung Lương, Định Biên, Thanh Định và Bình Yên | Xã Bình Yên |
| 6 | Xã Phú Tiến, Bộc Nhiêu và Trung Hội | Xã Trung Hội |
| 7 | Xã Tân Dương, Tân Thịnh và Phượng Tiến | Xã Phượng Tiến |
| 8 | Xã Điềm Mặc và xã Phú Đình | Xã Phú Đình |
| 9 | Xã Sơn Phú và xã Bình Thành | Xã Bình Thành |
| 10 | Xã Quy Kỳ và xã Kim Phượng | Xã Kim Phượng |
| 11 | Xã Linh Thông và xã Lam Vỹ | Xã Lam Vỹ |
| 12 | Thị trấn Đình Cả, xã Phú Thượng và xã Lâu Thượng | Xã Võ Nhai |
| 13 | Xã Bình Long, Phương Giao và Dân Tiến | Xã Dân Tiến |
| 14 | Xã Vũ Chấn và xã Nghinh Tường | Xã Nghinh Tường |
| 15 | Xã Thượng Nung và xã Thần Sa | Xã Thần Sa |
| 16 | Xã Cúc Đường và xã La Hiên | Xã La Hiên |
| 17 | Xã Liên Minh và xã Tràng Xá | Xã Tràng Xá |
| 18 | Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên, xã Yên Lạc và xã Động Đạt | Xã Phú Lương |
| 19 | Xã Tức Tranh, Cổ Lũng, Phú Đô và Vô Tranh | Xã Vô Tranh |
| 20 | Xã Yên Ninh, Yên Đổ và Yên Trạch | Xã Yên Trạch |
| 21 | Xã Ôn Lương, Phủ Lý và Hợp Thành | Xã Hợp Thành |
| 22 | Thị trấn Hóa Thượng, thị trấn Sông Cầu, xã Minh Lập và xã Hóa Trung | Xã Đồng Hỷ |
| 23 | Xã Tân Long và xã Quang Sơn | Xã Quang Sơn |
| 24 | Thị trấn Trại Cau và xã Hợp Tiến | Xã Trại Cau |
| 25 | Xã Cây Thị và xã Nam Hòa | Xã Nam Hòa |
| 26 | Xã Khe Mo và xã Văn Hán | Xã Văn Hán |
| 27 | Xã Hòa Bình và xã Văn Lăng | Xã Văn Lăng |
| 28 | Xã Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên và Lục Ba | Xã Đại Từ |
| 29 | Xã Minh Tiến, Phúc Lương và Đức Lương | Xã Đức Lương |
| 30 | Xã Bản Ngoại, Phú Cường và Phú Thịnh | Xã Phú Thịnh |
| 31 | Xã Hoàng Nông, Tiên Hội và La Bằng | Xã La Bằng |
| 32 | Xã Phục Linh, Tân Linh và Phú Lạc | Xã Phú Lạc |
| 33 | Xã Cù Vân, Hà Thượng và An Khánh | Xã An Khánh |
| 34 | Thị trấn Quân Chu và xã Cát Nê | Xã Quân Chu |
| 35 | Xã Văn Yên và xã Vạn Phú | Xã Vạn Phú |
| 36 | Xã Yên Lãng và xã Phú Xuyên | Xã Phú Xuyên |
| 37 | Thị trấn Hương Sơn, các xã Xuân Phương, Úc Kỳ, Nhã Lộng, Bảo Lý và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thượng Đình | Xã Phú Bình |
| 38 | Xã Tân Hòa, Tân Kim và Tân Thành | Xã Tân Thành |
| 39 | Xã Hà Châu, Nga My, Điềm Thụy và phần còn lại của xã Thượng Đình | Xã Điềm Thụy |
| 40 | Xã Lương Phú, Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành và Kha Sơn | Xã Kha Sơn |
| 41 | Xã Bàn Đạt, Đào Xá và Tân Khánh | Xã Tân Khánh |
| 42 | Xã Bộc Bố, Nhạn Môn, Giáo Hiệu và Bằng Thành | Xã Bằng Thành |
| 43 | Xã Xuân La, An Thắng và Nghiên Loan | Xã Nghiên Loan |
| 44 | Xã Công Bằng, Cổ Linh và Cao Tân | Xã Cao Minh |
| 45 | Xã Cao Thượng, Nam Mẫu và Khang Ninh | Xã Ba Bể |
| 46 | Thị trấn Chợ Rã, xã Thượng Giáo và xã Địa Linh | Xã Chợ Rã |
| 47 | Xã Bành Trạch, Hà Hiệu và Phúc Lộc | Xã Phúc Lộc |
| 48 | Xã Yến Dương, Chu Hương và Mỹ Phương | Xã Thượng Minh |
| 49 | Xã Quảng Khê, Hoàng Trĩ, Bằng Phúc và Đồng Phúc | Xã Đồng Phúc |
| 50 | Xã Thượng Ân và xã Bằng Vân | Xã Bằng Vân |
| 51 | Thị trấn Vân Tùng, xã Cốc Đán và xã Đức Vân | Xã Ngân Sơn |
| 52 | Thị trấn Nà Phặc và xã Trung Hòa | Xã Nà Phặc |
| 53 | Xã Thuần Mang và xã Hiệp Lực | Xã Hiệp Lực |
| 54 | Xã Xuân Lạc, Đồng Lạc và Nam Cường | Xã Nam Cường |
| 55 | Xã Tân Lập và xã Quảng Bạch | Xã Quảng Bạch |
| 56 | Xã Bản Thi, Yên Thượng và Yên Thịnh | Xã Yên Thịnh |
| 57 | Thị trấn Bằng Lũng và các xã Ngọc Phái, Phương Viên, Bằng Lãng | Xã Chợ Đồn |
| 58 | Xã Đại Sảo, Yên Mỹ và Yên Phong | Xã Yên Phong |
| 59 | Xã Lương Bằng, Bình Trung và Nghĩa Tá | Xã Nghĩa Tá |
| 60 | Thị trấn Phủ Thông và các xã Vi Hương, Tân Tú, Lục Bình | Xã Phủ Thông |
| 61 | Xã Quân Hà, Nguyên Phúc, Mỹ Thanh và Cẩm Giàng | Xã Cẩm Giàng |
| 62 | Xã Sỹ Bình, Vũ Muộn và Cao Sơn | Xã Vĩnh Thông |
| 63 | Xã Đồng Thắng, Dương Phong và Quang Thuận | Xã Bạch Thông |
| 64 | Xã Dương Quang và xã Đôn Phong | Xã Phong Quang |
| 65 | Xã Kim Hỷ, Lương Thượng và Văn Lang | Xã Văn Lang |
| 66 | Xã Văn Vũ và xã Cường Lợi | Xã Cường Lợi |
| 67 | Thị trấn Yến Lạc, xã Sơn Thành và xã Kim Lư | Xã Na Rì |
| 68 | Xã Văn Minh, Cư Lễ và Trần Phú | Xã Trần Phú |
| 69 | Xã Quang Phong, Dương Sơn và Côn Minh | Xã Côn Minh |
| 70 | Xã Đổng Xá, Liêm Thủy và Xuân Dương | Xã Xuân Dương |
| 71 | Xã Tân Sơn, Cao Kỳ và Hòa Mục | Xã Tân Kỳ |
| 72 | Xã Thanh Vận, Mai Lạp và Thanh Mai | Xã Thanh Mai |
| 73 | Xã Nông Hạ và xã Thanh Thịnh | Xã Thanh Thịnh |
| 74 | Thị trấn Đồng Tâm, xã Quảng Chu và xã Như Cố | Xã Chợ Mới |
| 75 | Xã Yên Cư, Bình Văn và Yên Hân | Xã Yên Bình |
| 76 | Phường Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh, Phan Đình Phùng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Gia Sàng | Phường Phan Đình Phùng |
| 77 | Phường Chùa Hang, phường Đồng Bẩm và các xã Cao Ngạn, Huống Thượng, Linh Sơn | Phường Linh Sơn |
| 78 | Phường Trung Thành (thành phố Thái Nguyên), Phú Xá, Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Cam Giá | Phường Tích Lương |
| 79 | Phường Hương Sơn, xã Đồng Liên, phần còn lại của phường Gia Sàng sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 76 Điều này và phần còn lại của phường Cam Giá | Phường Gia Sàng |
| 80 | Phường Thịnh Đán, xã Phúc Hà và xã Quyết Thắng | Phường Quyết Thắng |
| 81 | Phường Tân Long, Quang Vinh, Quan Triều và xã Sơn Cẩm | Phường Quan Triều |
| 82 | Phường Thắng Lợi, Phố Cò và Cải Đan | Phường Sông Công |
| 83 | Phường Mỏ Chè, phường Châu Sơn và xã Bá Xuyên | Phường Bá Xuyên |
| 84 | Phường Lương Sơn, phường Bách Quang và xã Tân Quang | Phường Bách Quang |
| 85 | Phường Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông và Đắc Sơn | Phường Phổ Yên |
| 86 | Phường Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương và Tiên Phong | Phường Vạn Xuân |
| 87 | Phường Trung Thành (thành phố Phổ Yên), Đông Cao,Tân Phú và Thuận Thành | Phường Trung Thành |
| 88 | Phường Bắc Sơn, xã Minh Đức và xã Phúc Thuận | Phường Phúc Thuận |
| 89 | Phường Nguyễn Thị Minh Khai, Huyền Tụng và Đức Xuân | Phường Đức Xuân |
| 90 | Phường Sông Cầu, Phùng Chí Kiên, Xuất Hóa và xã Nông Thượng | Phường Bắc Kạn |
| 91 | Xã Sảng Mộc | Xã Sảng Mộc |
| 92 | Xã Thượng Quan | Xã Thượng Quan |






Bình luận