Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 về việc sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Lạng Sơn.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Lạng Sơn có 65 đơn vị hành chính cấp xã:
| STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường mới |
| 1 | Xã Chi Lăng (huyện Tràng Định), xã Chí Minh và thị trấn Thất Khê | Xã Thất Khê |
| 2 | Xã Khánh Long, Cao Minh và Đoàn Kết | Xã Đoàn Kết |
| 3 | Xã Tân Yên, Kim Đồng và Tân Tiến | Xã Tân Tiến |
| 4 | Xã Đề Thám, Hùng Sơn và Hùng Việt | Xã Tràng Định |
| 5 | Xã Tri Phương, Đội Cấn và Quốc Khánh | Xã Quốc Khánh |
| 6 | Xã Trung Thành, Tân Minh và Kháng Chiến | Xã Kháng Chiến |
| 7 | Xã Đào Viên và xã Quốc Việt | Xã Quốc Việt |
| 8 | Xã Hoàng Văn Thụ (huyện Bình Gia), xã Mông Ân và thị trấn Bình Gia | Xã Bình Gia |
| 9 | Xã Hồng Thái (huyện Bình Gia), Bình La và Tân Văn | Xã Tân Văn |
| 10 | Xã Hồng Phong (huyện Bình Gia) và xã Minh Khai | Xã Hồng Phong |
| 11 | Xã Hưng Đạo và xã Hoa Thám | Xã Hoa Thám |
| 12 | Xã Vĩnh Yên và xã Quý Hòa | Xã Quý Hoà |
| 13 | Xã Yên Lỗ và xã Thiện Hòa | Xã Thiện Hòa |
| 14 | Xã Quang Trung và xã Thiện Thuật | Xã Thiện Thuật |
| 15 | Xã Hòa Bình (huyện Bình Gia), Tân Hòa và Thiện Long | Xã Thiện Long |
| 16 | Thị trấn Bắc Sơn, xã Long Đống và xã Bắc Quỳnh | Xã Bắc Sơn |
| 17 | Xã Trấn Yên và xã Hưng Vũ | Xã Hưng Vũ |
| 18 | Xã Tân Lập, Tân Hương, Chiêu Vũ và Vũ Lăng | Xã Vũ Lăng |
| 19 | Xã Tân Thành (huyện Bắc Sơn), Nhất Tiến và Nhất Hòa | Xã Nhất Hòa |
| 20 | Xã Chiến Thắng (huyện Bắc Sơn), Vũ Sơn và Vũ Lễ | Xã Vũ Lễ |
| 21 | Xã Đồng Ý, Vạn Thủy và Tân Tri | Xã Tân Tri |
| 22 | Xã Hòa Bình (huyện Văn Quan), xã Tú Xuyên và thị trấn Văn Quan | Xã Văn Quan |
| 23 | Xã Trấn Ninh, Liên Hội và Điềm He | Xã Điềm He |
| 24 | Xã An Sơn, Bình Phúc và Yên Phúc | Xã Yên Phúc |
| 25 | Xã Lương Năng, Hữu Lễ và Tri Lễ | Xã Tri Lễ |
| 26 | Xã Tân Thành (huyện Cao Lộc), Tràng Phái và Tân Đoàn | Xã Tân Đoàn |
| 27 | Xã Xuân Long, Bình Trung và Khánh Khê | Xã Khánh Khê |
| 28 | Thị trấn Na Sầm, xã Hoàng Việt và xã Bắc Hùng | Xã Na Sầm |
| 29 | Xã Hồng Thái và xã Hoàng Văn Thụ (huyện Văn Lãng), các xã Tân Mỹ, Nhạc Kỳ, Tân Thanh | Xã Hoàng Văn Thụ |
| 30 | Xã Thụy Hùng (huyện Văn Lãng), Thanh Long và Trùng Khánh | Xã Thụy Hùng |
| 31 | Xã Bắc Việt, Bắc La, Tân Tác và Thành Hòa | Xã Văn Lãng |
| 32 | Xã Gia Miễn và xã Hội Hoan | Xã Hội Hoan |
| 33 | Thị trấn Lộc Bình và các xã Khánh Xuân, Đồng Bục, Hữu Khánh | Xã Lộc Bình |
| 34 | Xã Mẫu Sơn (huyện Lộc Bình), Yên Khoái và Tú Mịch | Xã Mẫu Sơn |
| 35 | Thị trấn Na Dương, xã Đông Quan và xã Tú Đoạn | Xã Na Dương |
| 36 | Xã Sàn Viên và xã Lợi Bác | Xã Lợi Bác |
| 37 | Xã Minh Hiệp, Hữu Lân và Thống Nhất | Xã Thống Nhất |
| 38 | Xã Nam Quan, Ái Quốc và Xuân Dương | Xã Xuân Dương |
| 39 | Xã Tam Gia và xã Khuất Xá | Xã Khuất Xá |
| 40 | Thị trấn Đình Lập, xã Đình Lập và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bính Xá | Xã Đình Lập |
| 41 | Thị trấn Nông Trường Thái Bình, xã Lâm Ca và xã Thái Bình | Xã Thái Bình |
| 42 | Xã Bắc Lãng, Đồng Thắng, Cường Lợi, Châu Sơn và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Mộc | Xã Châu Sơn |
| 43 | Xã Bắc Xa, phần còn lại của xã Bính Xá sau khi sắp xếp theo quy định tại khoản 40 Điều này và phần còn lại của xã Kiên Mộc | Xã Kiên Mộc |
| 44 | Thị trấn Hữu Lũng, xã Đồng Tân và xã Hồ Sơn | Xã Hữu Lũng |
| 45 | Xã Minh Sơn, Minh Hòa và Hòa Thắng | Xã Tuấn Sơn |
| 46 | Xã Tân Thành (huyện Hữu Lũng), Hòa Lạc và Hòa Sơn | Xã Tân Thành |
| 47 | Xã Minh Tiến, Nhật Tiến và Vân Nham | Xã Vân Nham |
| 48 | Xã Thanh Sơn, Đồng Tiến và Thiện Tân | Xã Thiện Tân |
| 49 | Xã Hòa Bình (huyện Hữu Lũng), Quyết Thắng và Yên Bình | Xã Yên Bình |
| 50 | Xã Yên Thịnh và xã Hữu Liên | Xã Hữu Liên |
| 51 | Xã Yên Vượng, Yên Sơn và Cai Kinh | Xã Cai Kinh |
| 52 | Xã Chi Lăng (huyện Chi Lăng), thị trấn Chi Lăng và thị trấn Đồng Mỏ | Xã Chi Lăng |
| 53 | Xã Hữu Kiên và xã Quan Sơn | Xã Quan Sơn |
| 54 | Xã Chiến Thắng (huyện Chi Lăng), Vân An, Liên Sơn và Vân Thủy | Xã Chiến Thắng |
| 55 | Xã Mai Sao, Bắc Thủy, Lâm Sơn và Nhân Lý | Xã Nhân Lý |
| 56 | Xã Gia Lộc, Bằng Hữu, Thượng Cường và Bằng Mạc | Xã Bằng Mạc |
| 57 | Xã Hòa Bình (huyện Chi Lăng), Y Tịch và Vạn Linh | Xã Vạn Linh |
| 58 | Thị trấn Đồng Đăng và các xã Thụy Hùng (huyện Cao Lộc), Phú Xá, Hồng Phong, Bảo Lâm | Xã Đồng Đăng |
| 59 | Xã Lộc Yên, Thanh Lòa và Thạch Đạn | Xã Cao Lộc |
| 60 | Xã Hòa Cư, Hải Yến và Công Sơn | Xã Công Sơn |
| 61 | Xã Mẫu Sơn (huyện Cao Lộc), Cao Lâu và Xuất Lễ | Xã Ba Sơn |
| 62 | Phường Tam Thanh và xã Hoàng Đồng | Phường Tam Thanh |
| 63 | Phường Chi Lăng và xã Quảng Lạc | Phường Lương Văn Tri |
| 64 | Phường Hoàng Văn Thụ, thị trấn Cao Lộc và các xã Hợp Thành, Tân Liên, Gia Cát | Phường Kỳ Lừa |
| 65 | Phường Vĩnh Trại, phường Đông Kinh, xã Yên Trạch và xã Mai Pha | Phường Đông Kinh |






Bình luận