Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn ký ban hành Nghị quyết số 1656 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tây Ninh năm 2025.
Theo Nghị quyết, sau khi sắp xếp, Tây Ninh có 96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.
| STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường mới |
| 1 | Hưng Hà, Hưng Điền B và Hưng Điền | Hưng Điền |
| 2 | Thạnh Hưng (Tân Hưng), Vĩnh Châu B và Hưng Thạnh | Vĩnh Thạnh |
| 3 | Tân Hưng, Vĩnh Thạnh và Vĩnh Lợi | Tân Hưng |
| 4 | Vĩnh Đại, Vĩnh Bửu và Vĩnh Châu A | Vĩnh Châu |
| 5 | Tuyên Bình, Tuyên Bình Tây và một phần Vĩnh Bình, Vĩnh Thuận, Thái Bình Trung | Tuyên Bình |
| 6 | Vĩnh Hưng, một phần Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng, Thái Bình Trung và phần còn lại Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình | Vĩnh Hưng |
| 7 | Hưng Điền A, phần còn lại Thái Bình Trung, Vĩnh Trị, Thái Trị, Khánh Hưng | Khánh Hưng |
| 8 | Thạnh Hưng (Kiến Tường), Tuyên Thạnh và một phần Bắc Hòa | Tuyên Thạnh |
| 9 | Thạnh Trị, Bình Tân, Bình Hòa Tây và Bình Hiệp | Bình Hiệp |
| 10 | Bình Thạnh (Mộc Hóa), Bình Hòa Đông và Bình Hòa Trung | Bình Hoà |
| 11 | Tân Thành, Tân Lập (Mộc Hóa) và Bình Phong Thạnh | Mộc Hoá |
| 12 | Hậu Thạnh Đông, Hậu Thạnh Tây và phần còn lại Bắc Hòa | Hậu Thạnh |
| 13 | ân Lập (Tân Thạnh), Nhơn Hòa và Nhơn Hòa Lập | Nhơn Hòa Lập |
| 14 | Tân Thành (Tân Thạnh), Tân Ninh và Nhơn Ninh | Nhơn Ninh |
| 15 | Tân Bình, Tân Hòa (Tân Thạnh), Kiến Bình và Tân Thạnh | Tân Thạnh |
| 16 | Tân Hiệp (Thạnh Hóa), Thuận Bình và Bình Hòa Hưng | Bình Thành |
| 17 | Thuận Nghĩa Hòa, Thạnh Phú và Thạnh Phước | Thạnh Phước |
| 18 | Thạnh Hóa, Thủy Tây và Thạnh An | Thạnh Hóa |
| 19 | Tân Đông (Thạnh Hóa), Thủy Đông và Tân Tây | Tân Tây |
| 20 | Thủ Thừa, một phần Bình Thạnh, Tân Thành (Thủ Thừa) và Nhị Thành | Thủ Thừa |
| 21 | Mỹ Phú và Mỹ An | Mỹ An |
| 22 | Bình An, Mỹ Lạc, Mỹ Thạnh và phần còn lại Tân Thành (Thủ Thừa) | Mỹ Thạnh |
| 23 | Long Thuận (Thủ Thừa), Long Thạnh và Tân Long | Tân Long |
| 24 | Mỹ Thạnh Bắc, Mỹ Quý Đông và Mỹ Quý Tây | Mỹ Quý |
| 25 | Đông Thành, Mỹ Thạnh Tây, Mỹ Thạnh Đông và Mỹ Bình | Đông Thành |
| 26 | Bình Hòa Bắc, Bình Hòa Nam và Bình Thành | Đức Huệ |
| 27 | Lộc Giang, An Ninh Đông và An Ninh Tây | An Ninh |
| 28 | Tân Phú (Đức Hòa), Hiệp Hòa và Hiệp Hòa (thị trấn) | Hiệp Hòa |
| 29 | Hậu Nghĩa, Đức Lập Thượng và Tân Mỹ | Hậu Nghĩa |
| 30 | Hòa Khánh Tây, Hòa Khánh Nam và Hòa Khánh Đông | Hòa Khánh |
| 31 | Đức Lập Hạ, Mỹ Hạnh Bắc và một phần Đức Hòa Thượng | Đức Lập |
| 32 | Đức Hòa Đông, Mỹ Hạnh Nam và phần còn lại của Đức Hòa Thượng | Mỹ Hạnh |
| 33 | thị trấn Đức Hòa, Hựu Thạnh và Đức Hòa Hạ | Đức Hòa |
| 34 | Thạnh Hòa, Lương Bình và Thạnh Lợi | Thạnh Lợi |
| 35 | Thạnh Đức (Bến Lức), Nhựt Chánh và Bình Đức | Bình Đức |
| 36 | Tân Bửu và Lương Hòa | Lương Hòa |
| 37 | An Thạnh (Bến Lức), Thanh Phú và thị trấn Bến Lức | Bến Lức |
| 38 | Long Hiệp, Phước Lợi và Mỹ Yên | Mỹ Yên |
| 39 | Long Định, Phước Vân và Long Cang | Long Cang |
| 40 | Long Trạch, Long Khê và Long Hòa | Rạch Kiến |
| 41 | Tân Trạch, Long Sơn và Mỹ Lệ | Mỹ Lệ |
| 42 | Phước Đông (Cần Đước) và Tân Lân | Tân Lân |
| 43 | Thị trấn Cần Đước, Phước Tuy, Tân Ân và Tân Chánh | Cần Đước |
| 44 | Long Hựu Đông và Long Hựu Tây | Long Hựu |
| 45 | Long Thượng, Phước Hậu và Phước Lý | Phước Lý |
| 46 | Phước Lâm, Thuận Thành và Mỹ Lộc | Mỹ Lộc |
| 47 | Thị trấn Cần Giuộc, Phước Lại và Long Hậu | Cần Giuộc |
| 48 | Long An, Long Phụng và Phước Vĩnh Tây | Phước Vĩnh Tây |
| 49 | Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông và Tân Tập | Tân Tập |
| 50 | Tân Phước Tây, Nhựt Ninh và Đức Tân | Vàm Cỏ |
| 51 | Thị trấn Tân Trụ, Bình Trinh Đông, Bình Lãng và Bình Tịnh | Tân Trụ |
| 52 | Tân Bình (Tân Trụ), Quê Mỹ Thạnh, Lạc Tấn và phần còn lại của Nhị Thành | Nhựt Tảo |
| 53 | Thanh Phú Long, Thanh Vĩnh Đông và Thuận Mỹ | Thuận Mỹ |
| 54 | Dương Xuân Hội, Long Trì và An Lục Long | An Lục Long |
| 55 | Thị trấn Tầm Vu, Hiệp Thạnh (Châu Thành), Phú Ngãi Trị và Phước Tân Hưng | Tầm Vu |
| 56 | Hòa Phú, Bình Quới và Vĩnh Công | Vĩnh Công |
| 57 | Phước Bình và Phước Chỉ | Phước Chỉ |
| 58 | Đôn Thuận và Hưng Thuận | Hưng Thuận |
| 59 | Thạnh Đức (Gò Dầu) và Cẩm Giang | Thạnh Đức |
| 60 | Hiệp Thạnh (Gò Dầu), Phước Trạch và Phước Thạnh | Phước Thạnh |
| 61 | Bàu Đồn và Truông Mít | Truông Mít |
| 62 | Bến Củi, Lộc Ninh và một phần Phước Minh | Lộc Ninh |
| 63 | Phước Ninh, Cầu Khởi và một phần Chà Là | Cầu Khởi |
| 64 | Dương Minh Châu, một phần Phan, Suối Đá và phần còn lại của Phước Minh | Dương Minh Châu |
| 65 | Tân Đông và Tân Hà (Tân Châu) | Tân Đông |
| 66 | Tân Châu, Thạnh Đông và một phần Tân Phú, Suối Dây | Tân Châu |
| 67 | Tân Hưng và một phần Mỏ Công, Trà Vong, Tân Phong, phần còn lại của Tân Phú | Tân Phú |
| 68 | Tân Hiệp và Tân Hội (Tân Châu) | Tân Hội |
| 69 | Tân Thành và phần còn lại của Suối Dây | Tân Thành |
| 70 | Tân Hòa và Suối Ngô (Tân Châu) | Tân Hòa |
| 71 | Tân Lập và Thạnh Bắc (Tân Biên) | Tân Lập |
| 72 | Tân Bình, Thạnh Tây và Tân Biên | Tân Biên |
| 73 | Thạnh Bình và phần còn lại của Tân Phong | Thạnh Bình |
| 74 | Phần còn lại của Mỏ Công và Trà Vong | Trà Vong |
| 75 | Hòa Hiệp và Phước Vinh | Phước Vinh |
| 76 | Biên Giới, Hòa Thạnh và Hòa Hội | Hòa Hội |
| 77 | Thành Long và Ninh Điền | Ninh Điền |
| 78 | Châu Thành, Đồng Khởi, An Bình và một phần Thái Bình | Châu Thành |
| 79 | An Cơ, Trí Bình và Hảo Đước | Hảo Đước |
| 80 | Long Vĩnh, Long Phước và Long Chữ | Long Chữ |
| 81 | Long Thuận, Long Giang và Long Khánh | Long Thuận |
| 82 | Bến Cầu, An Thạnh, Tiên Thuận và Lợi Thuận | Bến Cầu |
| 83 | Phường 1, 2, 3 (thị xã Kiến Tường) | Kiến Tường |
| 84 | Phường 1, 3 (TP Tân An), Phường 4, 5, 6, Hướng Thọ Phú, phần còn lại của Bình Thạnh | Long An |
| 85 | Phường 7, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi | Tân An |
| 86 | Tân Khánh, Khánh Hậu và Lợi Bình Nhơn | Khánh Hậu |
| 87 | Phường 1, 2, 3, IV, Hiệp Ninh, phần còn lại của Thái Bình | Tân Ninh |
| 88 | Ninh Sơn, Tân Bình, Bình Minh, Thạnh Tân và phần còn lại của Suối Đá, Phan | Bình Minh |
| 89 | Ninh Thạnh, Bàu Năng và phần còn lại của Chà Là | Ninh Thạnh |
| 90 | Long Thành Bắc, Long Hoa, Trường Hòa, Trường Tây, Trường Đông | Long Hoa |
| 91 | Long Thành Trung và Long Thành Nam | Hoà Thành |
| 92 | Hiệp Tân và Thanh Điền | Thanh Điền |
| 93 | An Hòa và Trảng Bàng | Trảng Bàng |
| 94 | Lộc Hưng và An Tịnh | An Tịnh |
| 95 | Gia Bình, Gò Dầu và Thanh Phước | Gò Dầu |
| 96 | Phước Đông (Gò Dầu) và Gia Lộc | Gia Lộc |
Nghị quyết nêu rõ, các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động từ ngày 1/7/2025.
Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Bình luận