Hiện tại, dòng xe Vespa đang được bán ra thị trường với 4 mẫu: Vespa Sprint, Vespa Primavera, Vespa GTS Super và Vespa SEI Giorni.
Giá đề xuất dành cho các mẫu xe Vespa trong tháng 3 này vẫn được hãng Piaggio giữ nguyên so với tháng trước, cụ thể: mẫu xe Vespa Sprint có mức giá giao động từ 78,9 - 132 triệu đồng, mẫu xe Vespa Primavera có mức giá dao động từ 76,8 - 110 triệu đồng, mẫu xe Vespa GTS Super có mức giá dao động từ 94,3 - 179 triệu đồng và mẫu xe Vespa SEI Giorni có giá là 139,4 triệu đồng.
Vespa là thương hiệu xe tay ga hạng sang nổi tiếng của Ý thuộc tập đoàn Piaggio. Các mẫu xe nổi bật với kiểu dáng tinh tế, hiện đại, sang trọng và đa dạng màu sắc để người dùng dễ dàng chọn lựa. Đặc biệt, Vespa sở hữu động cơ mạnh mẽ, công nghệ tân tiến cùng khả năng vận hành êm ái mang đến cho người lái một trải nghiệm thú vị, thể hiện được sự đẳng cấp và sang trọng.
Tại các cửa hàng phân phối,giá bán các mẫu xe Vespa vẫn ổn định. Hiện tại, giá bán thực tế đang ngang bằng so với mức giá niêm yết của hãng, với mức giá cao nhất được ghi nhận đối với phiên bản Vespa GTS Super Tech 300.
Bảng giá xe Vespa mới nhất tháng 3/2023. (Nguồn: Vespa)
Bảng giá xe Vespa mới nhất tháng 03/2023 (ĐVT: triệu đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vespa GTS Super 125 | Trắng | 94,3 | 94,3 | 0 |
Đỏ | 94,3 | 94,3 | 0 | |
Đen | 94,3 | 94,3 | 0 | |
Vespa GTS Super Sport 150 | Vàng | 115,4 | 115,4 | 0 |
Trắng | 115,4 | 115,4 | 0 | |
Xám | 115,4 | 115,4 | 0 | |
Đen | 115,4 | 115,4 | 0 | |
Vespa GTS Super 75th 300 | Vàng ánh kim | 179 | 179 | 0 |
Vespa GTS Super Tech 300 | Xám | 155,4 | 155,4 | 0 |
Đen | 155,4 | 155,4 | 0 | |
Vespa GTS Super Sport 300 | Trắng | 129 | 129 | 0 |
Xám | 129 | 129 | 0 | |
Xanh biển | 129 | 129 | 0 | |
Vespa GTS Super Special Edition 150 | Đồng | 123,5 | 123,5 | 0 |
Vespa Primavera 125 | Cam | 76,8 | 76,8 | 0 |
Xanh lá | 76,8 | 76,8 | 0 | |
Xám | 76,8 | 76,8 | 0 | |
Vespa Primavera S 125 | Trắng | 79,4 | 79,4 | 0 |
Vàng | 79,4 | 79,4 | 0 | |
Be | 79,4 | 79,4 | 0 | |
Xám | 79,4 | 79,4 | 0 | |
Xanh biển | 79,4 | 79,4 | 0 | |
Vespa Primavera 75th 125 | Vàng ánh kim | 110 | 110 | 0 |
Vespa Primavera RED 125 | Đỏ | 82,8 | 82,8 | 0 |
Vespa Sprint 125 | Xanh biển | 78,9 | 78,9 | 0 |
Vàng | 78,9 | 78,9 | 0 | |
Đỏ | 78,9 | 78,9 | 0 | |
Xám | 78,9 | 78,9 | 0 | |
Vespa Sprint S 125 | Xanh lá | 81,3 | 81,3 | 0 |
Trắng | 81,3 | 81,3 | 0 | |
Cam | 81,3 | 81,3 | 0 | |
Xanh da trời | 81,3 | 81,3 | 0 | |
Đen | 81,3 | 81,3 | 0 | |
Vespa Sprint S 150 | Cam | 94,3 | 94,3 | 0 |
Trắng | 94,3 | 94,3 | 0 | |
Xanh lá | 94,3 | 94,3 | 0 | |
Đen | 94,3 | 94,3 | 0 | |
Vespa Sprint Justin Bieber 125 | Trắng | 118 | 118 | 0 |
Vespa Sprint Justin Bieber 150 | Trắng | 132 | 132 | 0 |
Vespa Sprint S with TFT 150 | Đồng | 110 | 110 | 0 |
Đen | 110 | 110 | 0 | |
Vespa Sprint S with TFT 125 | Đồng | 98,4 | 98,4 | 0 |
Đen | 98,4 | 98,4 | 0 |
Mức giá được nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, chưa bao gồm phí thuế trước bạ, phí bảo hiểm dân sự và phí ra biển số. Giá xe máy có thể thay đổi tùy thuộc theo từng đại lý và khu vực bán xe.
Bình luận