Trong tháng 5 này, dòng xe Wave Alpha vẫn tiếp tục bán ra thị trường với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, cổ điển và đặc biệt, đi kèm theo đó là 6 tùy chọn màu sắc khác nhau: Đỏ, xanh, đen nhám, vàng trắng, trắng, xám trắng.
Mức giá niêm yết của các mẫu xe Honda Wave Alpha trong tháng 5/2024 không có sự đổi mới nào so với tháng trước, cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được bán ở mức 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn được bán ở mức 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển vẫn được bán ở mức 18.939.273 đồng.
Wave Alpha là mẫu xe số quốc dân mang lại nguồn doanh thu cao cho hãng Honda nhờ có giá thành rẻ và chất lượng sản phẩm vượt trội. Không chỉ gây ấn tượng với diện mạo thon gọn, cá tính, mang tính tiện lợi cao mà xe Wave Alpha còn nổi bật với khối động cơ mạnh mẽ, ít hỏng vặt. Chưa hết, xe còn sở hữu khả năng tiết kiệm xăng vượt trội, mang lại sự thoải mái và những trải nghiệm lái tuyệt vời nhất cho người dùng.
Sau khi khảo sát tại các đại lý, giá xe Wave Alpha trong tháng 5 này nhìn chung vẫn bình ổn. Mức giá thực tế hiện cao hơn giá niêm yết của hãng khoảng 4.757.091 - 5.140.727 đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Wave Alpha bản tiêu chuẩn.
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 5/2024 (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 5/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha bản tiêu chuẩn | Đỏ | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
Xanh | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Trắng | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Wave Alpha bản đặc biệt | Đen nhám | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 |
Wave Alpha bản cổ điển | Vàng trắng | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 |
Xám trắng | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 |
Lưu ý: Mức giá được nêu ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, đã gồm phí VAT, phí biển số, phí bảo hiểm dân sự và thuế trước bạ. Giá xe máy có thể thay đổi tùy theo các đại lý Honda và khu vực bán xe.
Bình luận