Trong tháng 10/2023, dòng xe Lead tiếp tục được Honda bán ra thị trường với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, cao cấp và đặc biệt, đi kèm với đó là những tùy chọn màu sắc tương ứng khác nhau.
So với tháng trước, giá bán các mẫu xe Honda Lead trong tháng 10/2023 vẫn được hãng giữ nguyên mức giá niêm yết, cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì với mức giá 39.557.455 đồng, phiên bản cao cấp vẫn duy trì với mức giá 41.717.455 đồng và phiên bản đặc biệt vẫn duy trì với mức giá 42.797.455 đồng.
Lead là một trong những mẫu xe tay ga dành cho nữ của Honda được đông đảo khách hàng yêu thích và lựa chọn. Nổi bật với lối thiết kế thon gọn, đường nét sắc sảo, trẻ trung đi kèm với khối động cơ eSP+ 125cc mạnh mẽ cho khả năng vận hành ổn định và nhiều tiện ích tiện lợi mang lại cho người dùng những trải nghiệm tuyệt vời nhất khi lái xe.
Theo khảo sát, giá xe Honda Lead tại các đại lý trong tháng 10 này không có biến động mới nào. So với giá niêm yết của hãng, giá bán thực tế hiện đang cao hơn khoảng 3.942.545 - 4.782.545 đồng/xe, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Honda Lead bản cao cấp.
Bảng giá xe máy Lead mới nhất tháng 10/2023 (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe máy Lead mới nhất tháng 10/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Phiên bản tiêu chuẩn | Trắng | 39.557.455 | 43.500.000 | 3.942.545 |
Phiên bản cao cấp | Đỏ | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 |
Xanh | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 | |
Phiên bản đặc biệt | Đen | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 |
Bạc | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 |
Lưu ý: Giá xe được nêu ở trên chỉ mang tính tham khảo, đã gồm thuế trước bạ, thuế VAT, phí bảo hiểm xe máy và phí cấp biển số. Giá xe có thể thay đổi tùy thuộc vào mỗi thời điểm của mỗi đại lý Honda và khu vực bán xe.
Bình luận