• Zalo

Bảng giá xe máy hãng Honda mới nhất tháng 6/2024

Cần biếtChủ Nhật, 16/06/2024 15:33:00 +07:00Google News

(VTC News) - Bảng giá xe máy hãng Honda mới nhất tháng 6/2024 tại các đại lý trên cả nước được cập nhật chi tiết trong bài viết dưới đây.

Theo ghi nhận, giá niêm yết của các dòng xe số hãng Honda trong tháng 6 này không có sự thay đổi nào, vẫn được duy trì trong khoảng từ 17.859.273 - 87.273.818 đồng, cụ thể như sau:

- Mẫu xe Wave Alpha 110cc: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục bán với giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục bán với giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển tiếp tục bán với giá 18.939.273 đồng.  

- Mẫu xe Blade 110: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì với giá 18.900.000 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn duy trì với giá 20.470.909 đồng và phiên bản thể thao vẫn duy trì với giá 21.943.637 đồng.

- Tương tự, mẫu xe Wave RSX FI 110: Phiên bản tiêu chuẩn cũng được bán với giá 22.032.000 đồng, phiên bản đặc biệt cũng được bán với giá 23.602.909 đồng và phiên bản thể thao cũng được bán với giá 25.566.545 đồng.

Honda Sh 350i phiên bản cao cấp. (Ảnh: Honda)

Honda Sh 350i phiên bản cao cấp. (Ảnh: Honda)

Giá xe số hãng Honda tại các đại lý trong tháng 6/2024 vẫn ổn định. Giá thực tế hiện cao hơn giá đề xuất của hãng khoảng 3.230.000 - 8.306.182 đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Honda Future 125 FI bản đặc biệt.

Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 6/2024. (Nguồn: Honda)

Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 6/2024 (ĐVT: đồng)
Dòng xePhiên bảnGiá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
Wave Alpha 110ccPhiên bản tiêu chuẩn17.859.27323.000.0005.140.727
Phiên bản đặc biệt18.742.90923.500.0004.757.091
Phiên bản cổ điển18.939.27324.000.0005.060.727
Blade 2023Phiên bản tiêu chuẩn18.900.00022.600.0003.700.000
Phiên bản đặc biệt20.470.90923.700.0003.230.000
Phiên bản thể thao21.943.63725.200.0003.256.363
Wave RSX FI 110 Phiên bản tiêu chuẩn22.032.00026.000.0003.968.000
Phiên bản đặc biệt23.602.90927.000.0003.397.091
Phiên bản thể thao25.566.54529.000.0003.433.455
Future 125 FIPhiên bản tiêu chuẩn30.524.72738.000.0007.475.273
Phiên bản cao cấp 31.702.90940.000.0008.297.091
Phiên bản đặc biệt32.193.81840.500.0008.306.182
Super Cub C125Phiên bản tiêu chuẩn86.292.00094.500.0008.208.000
Phiên bản đặc biệt87.273.81895.500.0008.226.182

So với tháng 5, giá niêm yết đối với các dòng xe tay ga hãng Honda trong tháng 6/2024 vẫn được hãng giữ nguyên giá cũ, duy trì trong khoảng từ 31.113.818 - 148.750.000 đồng, cụ thể: 

- Mẫu xe Vision: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được duy trì với mức giá 31.113.818 đồng, phiên bản cao cấp vẫn được duy trì với mức giá 32.782.909 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn được duy trì với mức giá 34.157.455 đồng, phiên bản thể thao vẫn được duy trì với mức giá 36.415.637 đồng và phiên bản cổ điển vẫn được duy trì với mức giá 36.612.000 đồng. 

- Mẫu xe SH Mode 125cc: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục được bán với giá 57.132.000 đồng, phiên bản cao cấp tiếp tục được bán với giá 62.139.273 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục được bán với giá 63.317.455 đồng và phiên bản thể thao tiếp tục được bán với giá 63.808.363 đồng. 

- Tương tự, mẫu xe SH 160i: Phiên bản tiêu chuẩn cũng được duy trì với mức giá 92.490.000 đồng, phiên bản cao cấp cũng được duy trì với mức giá 100.490.000 đồng, phiên bản đặc biệt cũng được duy trì với mức giá 101.690.000 đồng và phiên bản thể thao cũng được duy trì với mức giá 102.190.000 đồng.

Sau khi khảo sát, giá xe tay ga hãng Honda tại các đại lý trong tháng 6 này không có sự biến động mới nào. So với giá đề xuất của hãng, giá thực tế hiện chênh lệch khoảng 3.010.000 - 13.810.000 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với dòng xe Honda SH 160i phiên bản thể thao.

Bảng giá xe tay ga hãng Honda mới nhất tháng 6/2024. (Nguồn: Honda)

Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 6/2024 (ĐVT: đồng)
Dòng xePhiên bảnGiá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
VisionPhiên bản tiêu chuẩn31.113.81834.500.0003.386.182
Phiên bản cao cấp32.782.90936.000.0003.217.091
Phiên bản đặc biệt34.157.45538.000.0003.842.545
Phiên bản thể thao36.415.63740.500.0004.084.363
Phiên bản cổ điển36.612.00041.000.0004.388.000
Lead 125ccPhiên bản tiêu chuẩn39.557.45543.500.0003.942.545
Phiên bản cao cấp41.717.45546.500.0004.782.545
Phiên bản đặc biệt42.797.45547.500.0004.702.545
Air Blade 125/160Air Blade 125 tiêu chuẩn42.012.00047.500.0005.488.000
Air Blade 125 cao cấp42.502.90948.000.0005.494.091
Air Blade 125 đặc biệt43.190.18249.500.0006.309.818
Air Blade 125 thể thao43.681.09150.000.0006.318.909
Air Blade 160 tiêu chuẩn 56.690.00063.500.0006.810.000
Air Blade 160 cao cấp57.190.00064.000.0006.810.000
Air Blade 160 đặc biệt57.890.00067.500.0009.610.000
Air Blade 160 thể thao58.390.00068.100.0009.710.000
SH Mode 125ccPhiên bản tiêu chuẩn (CBS)57.132.00060.500.0003.368.000
Phiên bản cao cấp (ABS)62.139.27369.500.0007.360.727
Phiên bản đặc biệt (ABS)63.317.45575.500.00012.182.545
Phiên bản thể thao (ABS)63.808.36376.500.00012.691.637
SH 125i/160iSH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn73.921.09183.000.0009.078.909
SH 125i (ABS) bản cao cấp81.775.63790.000.0008.224.363
SH 125i (ABS) bản đặc biệt82.953.81891.000.0008.046.182
SH 125i (ABS) bản thể thao83.444.72793.000.0009.555.273
SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn92.490.000102.000.0009.510.000
SH 160i (ABS) bản cao cấp100.490.000112.000.00011.510.000
SH 160i (ABS) bản đặc biệt101.690.000113.000.00011.310.000
SH 160i (ABS) bản thể thao102.190.000116.000.00013.810.000
SH350iPhiên bản cao cấp150.990.000143.000.000-7.990.000
Phiên bản đặc biệt151.990.000144.000.000-7.990.000
Phiên bản thể thao152.490.000145.000.000-7.490.000
Vario 160Phiên bản tiêu chuẩn51.990.00055.000.0003.010.000
Phiên bản cao cấp52.490.00055.500.0003.010.000
Phiên bản đặc biệt55.990.00061.500.0005.510.000
Phiên bản thể thao56.490.00062.000.0005.510.000
Vario 125Phiên bản đặc biệt40.735.63747.000.0006.264.363
Phiên bản thể thao41.226.54547.500.0006.273.455

Như trên, giá niêm yết của các dòng xe côn tay hãng Honda trong tháng 6 này vẫn ổn định và đang duy trì trong khoảng từ 46.160.000 - 73.790.000 đồng, cụ thể: 

- Mẫu xe Winner X: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được duy trì ở mức giá 46.160.000 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn được duy trì ở mức giá 50.060.000 đồng và phiên bản thể thao vẫn được duy trì ở mức giá 50.560.000 đồng.

- Tương tự, mẫu xe CBR150R: Phiên bản tiêu chuẩn cũng vẫn bán với giá 72.290.000 đồng, phiên bản đặc biệt cũng vẫn bán với giá 73.290.000 đồng và phiên bản thể thao cũng vẫn bán với giá 73.790.000 đồng.

Tại các đại lý, giá xe côn tay hãng Honda trong tháng 6/2024 nhìn chung vẫn bình ổn. Hiện tại, giá thực tế với giá niêm yết của hãng đang chênh lệch khoảng 1.160.000 - 7.310.000 đồng/xe, với giá bán cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Honda CBR150R phiên bản thể thao.

Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 6/2024. (Nguồn: Honda)

Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 6/2024 (ĐVT: đồng)
Dòng xePhiên bảnGiá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
Winner XPhiên bản tiêu chuẩn (CBS)46.160.00045.000.000-1.160.000
Phiên bản đặc biệt (ABS)50.060.00048.000.000-2.060.000
Phiên bản thể thao 50.560.00048.500.000-2.060.000
CBR150RPhiên bản tiêu chuẩn 72.290.00079.600.0007.310.000
Phiên bản đặc biệt73.290.00080.600.0007.310.000
Phiên bản thể thao 73.790.00081.000.0007.210.000

Theo ghi nhận, giá niêm yết của các dòng xe mô tô hãng Honda trong tháng 6 này tiếp tục được hãng giữ nguyên mức giá cũ, cụ thể: Mẫu xe Rebel 500 vẫn được duy trì với mức giá 181.300.000 đồng và mẫu xe CB500F vẫn được duy trì với mức giá 184.990.000 đồng.

Giá xe mô tô hãng Honda tại các đại lý trong tháng 6/2024 không có sự biến động mới nào. So với giá đề xuất của hãng, giá thực tế hiện đang cao hơn khoảng 6.200.000 - 9.310.000 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với mẫu xe Honda CB500F.

Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 6/2024. (Nguồn: Honda)

Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 6/2024 (ĐVT: đồng)
Dòng xePhiên bảnGiá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
Rebel 500Phiên bản tiêu chuẩn 181.300.000187.500.0006.200.000
CB500FPhiên bản tiêu chuẩn 184.990.000194.300.00009.310.000

Lưu ý: Mức giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, đã bao gồm phí VAT, phí bảo hiểm dân sự, phí trước bạ và phí biển số. Giá xe máy cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào các đại lý Honda và các khu vực bán xe.

Văn Hải(Tổng hợp)
Bình luận
vtcnews.vn