Theo ghi nhận, giá niêm yết của các dòng xe số hãng Honda trong tháng 4/2024 không có sự thay đổi nào, hiện giá xe vẫn được duy trì trong khoảng từ 17.859.273 - 87.273.818 đồng, cụ thể như sau:
- Mẫu xe Wave Alpha 110cc: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục được bán với giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục được bán với giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển tiếp tục được bán với giá 18.939.273 đồng.
- Mẫu xe Blade 110: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì với giá bán 18.900.000 đồng, phiên bản đặc biệt cũng vẫn duy trì với giá bán 20.470.909 đồng và phiên bản thể thao cũng vẫn duy trì với giá bán 21.943.637 đồng.
- Tương tự, mẫu xe Wave RSX FI 110: Phiên bản tiêu chuẩn cũng được bán với giá 22.032.000 đồng, phiên bản đặc biệt cũng được bán với giá 23.602.909 đồng và phiên bản thể thao cũng được bán với giá 25.566.545 đồng.
Giá xe số hãng Honda tại các đại lý trong tháng 4 này nhìn chung vẫn ổn định. Mức giá thực tế hiện cao hơn giá đề xuất của hãng khoảng 3.230.000 - 8.306.182 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Honda Future 125 FI bản đặc biệt.
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 4/2024. (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 4/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha 110cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
Phiên bản đặc biệt | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 | |
Phiên bản thể thao | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 | |
Blade 2023 | Phiên bản tiêu chuẩn | 18.900.000 | 22.600.000 | 3.700.000 |
Phiên bản đặc biệt | 20.470.909 | 23.700.000 | 3.230.000 | |
Phiên bản thể thao | 21.943.637 | 25.200.000 | 3.256.363 | |
Wave RSX FI 110 | Phiên bản tiêu chuẩn | 22.032.000 | 26.000.000 | 3.968.000 |
Phiên bản đặc biệt | 23.602.909 | 27.000.000 | 3.397.091 | |
Phiên bản thể thao | 25.566.545 | 29.000.000 | 3.433.455 | |
Future 125 FI | Phiên bản tiêu chuẩn | 30.524.727 | 38.000.000 | 7.475.273 |
Phiên bản cao cấp | 31.702.909 | 40.000.000 | 8.297.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 32.193.818 | 40.500.000 | 8.306.182 | |
Super Cub C125 | Phiên bản tiêu chuẩn | 86.292.000 | 94.500.000 | 8.208.000 |
Phiên bản đặc biệt | 87.273.818 | 95.500.000 | 8.226.182 |
Tương tự, giá niêm yết đối với các dòng xe tay ga hãng Honda trong tháng 4 này cũng được hãng giữ nguyên mức giá cũ so với tháng 3/2024, giá bán vẫn tiếp tục duy trì trong khoảng từ 31.113.818 - 148.750.000 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Vision: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục được bán với mức giá 31.113.818 đồng, phiên bản cao cấp tiếp tục được bán với mức giá 32.782.909 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục được bán với mức giá 34.157.455 đồng, phiên bản thể thao tiếp tục được bán với mức giá 36.415.637 đồng và phiên bản cổ điển tiếp tục được bán với mức giá 36.612.000 đồng.
- Mẫu xe SH Mode 125cc: Phiên bản tiêu chuẩn cũng duy trì với giá 57.132.000 đồng, phiên bản cao cấp cũng duy trì với giá 62.139.273 đồng, phiên bản đặc biệt cũng duy trì với giá 63.317.455 đồng và phiên bản thể thao cũng duy trì với giá 63.808.363 đồng.
- Tương tự, mẫu xe SH 160i: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được bán với mức giá 92.490.000 đồng, phiên bản cao cấp vẫn được bán với mức giá 100.490.000 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn được bán với mức giá 101.690.000 đồng và phiên bản thể thao vẫn được bán với mức giá 102.190.000 đồng.
Sau khi khảo sát tại các đại lý, giá xe tay ga hãng Honda trong tháng 4/2024 không có sự biến động mới nào. So với giá đề xuất của hãng, mức giá thực tế hiện chênh lệch khoảng 3.010.000 - 13.810.000 đồng/xe, với giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với dòng xe Honda SH 160i bản thể thao.
Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 4/2024. (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 4/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Vision | Phiên bản tiêu chuẩn | 31.113.818 | 34.500.000 | 3.386.182 |
Phiên bản cao cấp | 32.782.909 | 36.000.000 | 3.217.091 | |
Phiên bản đặc biệt | 34.157.455 | 38.000.000 | 3.842.545 | |
Phiên bản thể thao | 36.415.637 | 40.500.000 | 4.084.363 | |
Phiên bản cổ điển | 36.612.000 | 41.000.000 | 4.388.000 | |
Lead 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn | 39.557.455 | 43.500.000 | 3.942.545 |
Phiên bản cao cấp | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 | |
Phiên bản đặc biệt | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 | |
Air Blade 125/160 | Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.012.000 | 47.500.000 | 5.488.000 |
Air Blade 125 đặc biệt | 43.190.182 | 49.500.000 | 6.309.818 | |
Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.690.000 | 63.500.000 | 6.810.000 | |
Air Blade 160 đặc biệt | 57.890.000 | 67.500.000 | 9.610.000 | |
SH Mode 125cc | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 57.132.000 | 60.500.000 | 3.368.000 |
Phiên bản cao cấp (ABS) | 62.139.273 | 69.500.000 | 7.360.727 | |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 63.317.455 | 75.500.000 | 12.182.545 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 63.808.363 | 76.500.000 | 12.691.637 | |
SH 125i/160i | SH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn | 73.921.091 | 83.000.000 | 9.078.909 |
SH 125i (ABS) bản cao cấp | 81.775.637 | 90.000.000 | 8.224.363 | |
SH 125i (ABS) bản đặc biệt | 82.953.818 | 91.000.000 | 8.046.182 | |
SH 125i (ABS) bản thể thao | 83.444.727 | 93.000.000 | 9.555.273 | |
SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn | 92.490.000 | 102.000.000 | 9.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản cao cấp | 100.490.000 | 112.000.000 | 11.510.000 | |
SH 160i (ABS) bản đặc biệt | 101.690.000 | 113.000.000 | 11.310.000 | |
SH 160i (ABS) bản thể thao | 102.190.000 | 116.000.000 | 13.810.000 | |
SH350i | Phiên bản cao cấp | 150.990.000 | 143.000.000 | -7.990.000 |
Phiên bản đặc biệt | 151.990.000 | 144.000.000 | -7.990.000 | |
Phiên bản thể thao | 152.490.000 | 145.000.000 | -7.490.000 | |
Vario 160 | Phiên bản tiêu chuẩn | 51.990.000 | 55.000.000 | 3.010.000 |
Phiên bản cao cấp | 52.490.000 | 55.500.000 | 3.010.000 | |
Phiên bản đặc biệt | 55.990.000 | 61.500.000 | 5.510.000 | |
Phiên bản thể thao | 56.490.000 | 62.000.000 | 5.510.000 | |
Vario 125 | Phiên bản đặc biệt | 40.735.637 | 47.000.000 | 6.264.363 |
Phiên bản thể thao | 41.226.545 | 47.500.000 | 6.273.455 |
Mức giá niêm yết của các dòng xe côn tay hãng Honda trong tháng 4 này vẫn ổn định, giá xe vẫn tiếp tục duy trì trong khoảng từ 46.160.000 - 73.790.000 đồng, cụ thể:
- Mẫu xe Winner X: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được bán ở mức giá 46.160.000 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp vẫn được bán ở mức giá 50.060.000 đồng và phiên bản thể thao vẫn được bán ở mức giá 50.560.000 đồng.
- Tương tự, mẫu xe CBR150R: Phiên bản tiêu chuẩn cũng duy trì với giá 72.290.000 đồng, phiên bản đặc biệt cũng duy trì với giá 73.290.000 đồng và phiên bản thể thao cũng duy trì với giá 73.790.000 đồng.
Giá xe côn tay hãng Honda tại các đại lý trong tháng 4 này không có sự biến động mới nào so với tháng 3/2024. Giá thực tế với giá niêm yết của hãng hiện chênh lệch khoảng 1.160.000 - 7.310.000 đồng/xe, với giá bán cao nhất được ghi nhận đối với dòng xe Honda CBR150R bản thể thao.
Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 4/2024. (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 4/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Winner X | Phiên bản tiêu chuẩn (CBS) | 46.160.000 | 45.000.000 | -1.160.000 |
Phiên bản đặc biệt (ABS) | 50.060.000 | 48.000.000 | -2.060.000 | |
Phiên bản thể thao (ABS) | 50.560.000 | 48.500.000 | -2.060.000 | |
CBR150R | Phiên bản tiêu chuẩn | 72.290.000 | 79.600.000 | 7.310.000 |
Phiên bản đặc biệt | 73.290.000 | 80.600.000 | 7.310.000 | |
Phiên bản thể thao | 73.790.000 | 81.000.000 | 7.210.000 |
Tương tự, giá niêm yết của các dòng xe mô tô hãng Honda trong tháng 4/2024 cũng được hãng giữ nguyên mức giá cũ, cụ thể: Mẫu xe Rebel 500 vẫn tiếp tục bán với giá 181.300.000 đồng và mẫu xe CB500F vẫn tiếp tục bán với giá 184.990.000 đồng.
Tại các đại lý, giá xe mô tô hãng Honda trong tháng 4 này vẫn bình ổn. Mức giá thực tế hiện cao hơn giá đề xuất của hãng khoảng 6.200.000 - 9.310.000 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Honda CB500F.
Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 4/2024. (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 4/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Dòng xe | Phiên bản | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Rebel 500 | Phiên bản tiêu chuẩn | 181.300.000 | 187.500.000 | 6.200.000 |
CB500F | Phiên bản tiêu chuẩn | 184.990.000 | 194.300.000 | 9.310.000 |
Lưu ý: Mức giá được nêu trên chỉ mang tính chất tham khảo, đã gồm phí VAT, phí bảo hiểm dân sự, thuế trước bạ và phí đăng ký biển số xe. Giá xe máy cũng có thể thay đổi tùy vào các đại lý Honda và khu vực bán xe.
Bình luận