(VTC News) – Kể từ 15/4, giá 447 dịch vụ khám, chữa bệnh chính thức được áp dụng khung giá mới. Thời gian áp dụng sớm hơn nửa tháng so với dự kiến.
Ảnh: Nguyễn Tâm
Liên bộ Y tế- Tài chính vừa ban hành thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT- BYT- BCT ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám, chữa bệnh Nhà nước.
Theo đó, ban hành mới khung giá 447 dịch vụ khám, chữa bệnh, gồm 445 dịch vụ y tế và giá khám bệnh, giá ngày giường bệnh. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/4/2012; bãi bỏ khung giá một phần viện phí ban hành kèm theo liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 của liên Bộ Y tế - Tài chính - Lao động - Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ.
Ðồng thời bãi bỏ 80 dịch vụ tại "khung giá một phần viện phí" ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT.
Theo quy định của Luật Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế có trách nhiệm quy định mức thu tại các bệnh viện tuyến trung ương do Bộ quản lý; UBND tỉnh, thành phố trình HÐND cùng cấp quy định mức thu do địa phương quản lý.
Sau hơn 2 năm với nhiều dự thảo liên bộ về giá của hơn 400 dịch vụ y tế, mức giá mới đã tăng hơn so với mức hiện hành từ 30-40%, trong đó có 5 dịch vụ giảm giá như kỹ thuật chụp CT/scanner….
Thông tư sẽ chỉ có trên 50% dịch vụ y tế quy định 1 giá. Và 1 giá đó được coi là giá tối đa. Ông Phạm Lương Sơn, Trưởng ban thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam cho biết: Mức giá đưa ra đã được tính đúng đủ, với dịch vụ kỹ thuật vẫn cần xây dựng khung giá tối thiểu và tối đa đã được để ý tới việc giảm khoảng cách giữa giá tối thiểu và giá tối đa. Giữa mức giá tối thiểu và tối đã giảm đáng kể, chỉ chênh lệch 5 – 10%, cao nhất là 90 ngàn, thấp nhất là 3 ngàn, mức trung bình là 19 ngàn đồng.
Phần A: Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa (đơn vị: đồng) | ||
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 20.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 15.000 |
Bệnh viện hạng III |
| 10.000 |
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng, các phòng khám đa khu vực |
| 7.000 |
Trạm y tế xã |
| 5.000 |
Hội chẩn để xác định ca bệnh khó | 300.000 | 500.000 |
Khám, cấp giấy chứng thương, giám định y khoa (không kể xét nghiệm, X-quang) | 50.000 | 100.000 |
Khám sức khỏe toàn diện lao động, lái xe, khám sức khỏe định kỳ (không kể xét nghiệm, X-quang) | 50.000 | 100.000 |
Khám sức khỏe toàn diện cho người đi xuất khẩu lao động | 200.000 | 300.000 |
Phần B: Giá một ngày giường bệnh | ||
Ngày điều trị hồi sức tích cực (ICU), chưa bao gồm chi phí máy thở nếu có |
| 335.000 |
Ngày giường bệnh hồi sức cấp cứu (chưa bao gồm chi phí sử dụng máy thở nếu có) |
|
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 150.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 100.000 |
Bệnh viện hạng III |
| 70.000 |
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng |
| 50.000 |
Ngày giường bệnh nội khoa: |
|
|
Loại 1: Các khoa : Truyền nhiễm, Hô hấp, Huyết học, Ung thư, Tim mạch, Thần kinh, Nhi, Tiêu hoá, Thận học; Nội tiết; |
|
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 80.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 65.000 |
Bệnh viện hạng III |
| 40.000 |
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng |
| 30.000 |
Loại 2: Các khoa: Cơ-Xương-Khớp, Da liễu, Dị ứng, Tai-Mũi-Họng, Mắt, Răng hàm mặt, Ngoại, Phụ sản không mổ. |
|
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 70.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 50.000 |
Bệnh viện hạng III |
| 35.000 |
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng |
| 23.000 |
Loại 3: Các khoa: YHDT, Phục hồi chức năng |
|
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 50.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 35.000 |
Bệnh viện hạng III |
| 25.000 |
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng |
| 20.000 |
Ngày giường bệnh ngoại khoa; bỏng: |
|
|
Loại 1: Sau các phẫu thuật loại đặc biệt; Bỏng độ 3-4 trên 70% diện tích cơ thể |
|
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 145.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 120.000 |
Loại 2 : Sau các phẫu thuật loại 1; Bỏng độ 3-4 từ 25-70% diện tích cơ thể; |
|
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 120.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 80.000 |
Bệnh viện hạng III |
| 60.000 |
Loại 3 : Sau các phẫu thuật loại 2; Bỏng độ 2 trên 30% diện tích cơ thể, Bỏng độ 3-4 dưới 25% diện tích cơ thể |
|
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 95.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 75.000 |
Bệnh viện hạng III |
| 50.000 |
Loại 4 : Sau các phẫu thuật loại 3; Bỏng độ 1, độ 2 dưới 30% diện tích cơ thể |
|
|
Bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I |
| 75.000 |
Bệnh viện hạng II |
| 50.000 |
Bệnh viện hạng III |
| 35.000 |
Bệnh viện hạng IV, các bệnh viện chưa được phân hạng |
| 28.000 |
Các phòng khám đa khoa khu vực |
| 20.000 |
Ngày giường bệnh tại Trạm y tế xã |
| 12.000 |
Phần C: khung giá các dịch vụ kỹ thuật và xét nghiệm, chẩn đoán bằng hình ảnh, siêu âm | ||
Siêu âm |
| 35.000 |
|
|
|
CHIẾU, CHỤP X-QUANG |
|
|
CHỤP X-QUANG CÁC CHI |
|
|
Các ngón tay hay ngón chân |
| 36.000 |
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (một tư thế) |
| 36.000 |
Bàn tay hoặc cổ tay hoặc cẳng tay hoặc khuỷu tay hoặc cánh tay hoặc khớp vai hoặc xương đòn hoặc xương bả vai (hai tư thế) |
| 42.000 |
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (một tư thế) |
| 36.000 |
Bàn chân hoặc cổ chân hoặc xương gót (hai tư thế) |
| 42.000 |
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (một tư thế) |
| 42.000 |
Cẳng chân hoặc khớp gối hoặc xương đùi hoặc khớp háng (hai tư thế) |
| 42.000 |
Khung chậu |
| 42.000 |
Nguyễn Tâm
Bình luận