(VTC News) – Từ ngày 10/01/2011, tiền ăn cơ bản của các chiến sĩ sẽ được tăng lên 40.000 đồng/ngày so với hiện nay.
Theo Cục Tài chính, Bộ Quốc phòng, từ ngày 01/01/2012, mức tiền ăn cơ bản của bộ binh sẽ tăng lên 40.000 đồng/ngày. Các mức tiền ăn của quân binh chủng, ăn điều trị, tiền ăn thêm cụ thể như sau:
Đối tượng | Mức tiền ăn (đồng/người/ngày) |
1. Đặc công người nhái; lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công nước, đặc công người nhái. | 72.000 |
2. Học viên lái máy bay; học viên dự khóa bay; học viên tàu ngầm hải quân. | 70.000 |
3. Tàu loại 1 đi biển. | 65.000 |
4. Giáo viên nhảy dù; đặc công nước; lực lượng chuyên trách chống khủng bố của đặc công bộ, đặc công biệt động, trinh sát đặc nhiệm, trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; tàu loại 2 đi biển | 62.000 |
5. Đặc công biệt động; đặc công mẫu võ. | 56.000 |
6. Tàu loại 3 đi biển | 55.000 |
7. Tàu loại 1 ở cảng | 53.000 |
8. Tiêu binh, gác Lăng, vận hành Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh; quân nhạc, bộ đội danh dự; | 51.000 |
9. Tàu loại 2 ở cảng | 50.000 |
10. Công binh đường hầm | 49.000 |
11. Đặc công bộ; trinh sát đặc nhiệm; bộ đội nhảy dù; hải quân đánh bộ | 47.000 |
12. Công binh xây dựng công trình chiến đấu vật cản | 46.000 |
13. Tàu loại 3 ở cảng | 45.000 |
14. Điệp báo; cơ vụ sân bay, tăng bánh xích; pháo tự hành; ZCY23, tên lửa A89, S300; tên lửa đất đối hải; công binh dò tìm, xử lý bom mìn; công binh vượt sông | 44.000 |
15. Giáo viên, huấn luyện viên nuôi dạy chó nghiệp vụ; thiết giáp bánh lốp; công binh bánh xích; trinh sát tiêu tẩy vũ khí và mặt đất; ra-đa; tác chiến điện tử; trinh sát kỹ thuật; trinh sát bộ đội; biên phòng mức 1, mức 2; đoàn kinh tế quốc phòng mức 1, mức 2; tên lửa đất đối đất; tên lửa đất đối không (C75-M, C125-M); học viên đào tạo sĩ quan sơ cấp; văn công; pháo phòng không 37mm, 57mm; tên lửa A72, A87; pháo binh mặt đất từ 76,2mm trở lên; tên lửa chống tăng B72, B87; vận tải đường sông; vận hành bảo quản sửa chữa cáp quang quân sự; công binh bảo quản công trình ATK; thông tin tiếp sức đối lưu; thông tin VIBA, VISAT; cảnh sát viên, trinh sát viên thuộc cảnh sát biển; kiểm soát quân sự chuyên nghiệp. | 42.000 |
| 37.000 |
Mức tiền ăn bệnh nhân điều trị tại bệnh viện, đội điều trị | 55.000 |
Mức tiền ăn bệnh nhân điều trị tại bệnh xá; đại đội, tiểu đoàn quân y | 52.000 |
Mức tiền ăn thêm (khi làm nhiệm vụ): |
|
1. Lực lượng giáo viên và lái xe ô tô vận tải chuyên nghiệp khi thực hành lái xe ô tô quân sự | 50.000 |
2. Trực sở chỉ huy mức 1; diễn tập thực nghiệm, thực binh; làm nhiệm vụ chiến đấu, A2; khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, sự cố tràn dầu | 36.000 |
3. Khẩu phần ăn tập đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công mức 1; bộ đội danh dự khi làm nhiệm vụ | 30.000 |
4. Trực sở chỉ huy mức 2 | 24.000 |
5. Khẩu phần ăn tập đêm của lực lượng chống khủng bố, bộ đội đặc công mức 2 | 22.000 |
6. Khẩu phần phụ đi biển của tàu mặt nước | 14.000 |
7. Khẩu phần phụ nhân viên kỹ thuật, phục vụ ban bay, nhảy dù; khẩu phần ăn bổ sung trên đảo (trừ Trường Sa và DK1) | 12.000 |
8. Trực sẵn sàng chiến đấu tăng cường, trực A2; lực lượng bộ đội biên phòng thuộc các đồn đóng tại các xã biên giới phía Bắc, phía Tây và TâyNam | 6.000 |
| 12.000 |
Theo nhiều chiến sĩ, điều quan trọng là ngành hậu cần quân đội phải đảm bảo bữa ăn được cung cấp tương xứng với mức tiền đó.
PV
Bình luận