Ngày 16/6, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành nghị quyết về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Tuyên Quang năm 2025.
Sau khi sắp xếp, Tuyên Quang có 124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã và 7 phường. Trong đó 104 xã, 7 phường hình thành sau sắp xếp và 13 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Trung Hà, Kiến Thiết, Hùng Đức, Minh Sơn, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá, Thượng Sơn, Cao Bồ, Ngọc Long, Giáp Trung,Tiên Nguyên, Quảng Nguyên.
| STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường, đặc khu sau sáp nhập |
| 1 | xã Khuôn Hà và xã Thượng Lâm | Xã Thượng Lâm |
| 2 | thị trấn Lăng Can, xã Phúc Yên và xã Xuân Lập | xã Lâm Bình |
| 3 | xã Phúc Sơn, Hồng Quang và Minh Quang | xã Minh Quang |
| 4 | xã Thổ Bình và xã Bình An | xã Bình An |
| 5 | xã Sinh Long và xã Côn Lôn | xã Côn Lôn |
| 6 | xã Khâu Tinh và xã Yên Hoa | xã Yên Hoa |
| 7 | xã Thượng Giáp và xã Thượng Nông | xã Thượng Nông |
| 8 | xã Đà Vị, Sơn Phú và Hồng Thái | xã Hồng Thái |
| 9 | thị trấn Na Hang, xã Năng Khả và xã Thanh Tương | xã Nà Hang |
| 10 | xã Hùng Mỹ và xã Tân Mỹ | xã Tân Mỹ |
| 11 | xã Bình Phú và xã Yên Lập | xã Yên Lập |
| 12 | xã Hà Lang và xã Tân An | xã Tân An |
| 13 | thị trấn Vĩnh Lộc và các xã Xuân Quang, Phúc Thịnh, Ngọc Hội, Trung Hòa | xã Chiêm Hóa |
| 14 | xã Tân Thịnh, Nhân Lý và Hòa An | xã Hòa An |
| 15 | xã Phú Bình và xã Kiên Đài | xã Kiên Đài |
| 16 | xã Linh Phú và xã Tri Phú | xã Tri Phú |
| 17 | xã Vinh Quang, Bình Nhân và Kim Bình | xã Kim Bình |
| 18 | xã Hòa Phú và xã Yên Nguyên | xã Yên Nguyên |
| 19 | xã Yên Lâm và xã Yên Phú | xã Yên Phú |
| 20 | xã Yên Thuận, Minh Khương và Bạch Xa | xã Bạch Xa |
| 21 | xã Minh Dân và xã Phù Lưu | xã Phù Lưu |
| 22 | thị trấn Tân Yên và các xã Tân Thành (huyện Hàm Yên), Bằng Cốc, Nhân Mục | xã Hàm Yên |
| 23 | xã Minh Hương và xã Bình Xa | xã Bình Xa |
| 24 | xã Thành Long và xã Thái Sơn | xã Thái Sơn |
| 25 | xã Đức Ninh và xã Thái Hòa | xã Thái Hòa |
| 26 | xã Trung Minh và xã Hùng Lợi | xã Hùng Lợi |
| 27 | xã Đạo Viện, Công Đa và Trung Sơn | xã Trung Sơn |
| 28 | xã Phú Thịnh, xã Tiến Bộ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Thái Bình | xã Thái Bình |
| 29 | xã Tân Tiến (huyện Yên Sơn) và xã Tân Long | xã Tân Long |
| 30 | xã Trung Trực, Phúc Ninh và Xuân Vân | xã Xuân Vân |
| 31 | xã Quý Quân, Chiêu Yên và Lực Hành | xã Lực Hành |
| 32 | thị trấn Yên Sơn và các xã Tứ Quận, Lang Quán, Chân Sơn | xã Yên Sơn |
| 33 | xã Nhữ Hán, Đội Bình và Nhữ Khê | xã Nhữ Khê |
| 34 | các xã Kim Quan, Trung Yên và Tân Trào | xã Tân Trào |
| 35 | xã Bình Yên, Lương Thiện và Minh Thanh | xã Minh Thanh |
| 36 | thị trấn Sơn Dương và các xã Hợp Thành, Phúc Ứng, Tú Thịnh | xã Sơn Dương |
| 37 | xã Thượng Ấm, Cấp Tiến và Vĩnh Lợi | xã Bình Ca |
| 38 | xã Kháng Nhật, Hợp Hòa và Tân Thanh | xã Tân Thanh |
| 39 | xã Ninh Lai, Thiện Kế và Sơn Nam | xã Sơn Thủy |
| 40 | xã Đại Phú, Tam Đa và Phú Lương | xã Phú Lương |
| 41 | xã Hào Phú, Đông Lợi và Trường Sinh | xã Trường Sinh |
| 42 | các xã Chi Thiết, Văn Phú và Hồng Sơn | xã Hồng Sơn |
| 43 | xã Đồng Quý, Quyết Thắng và Đông Thọ | xã Đông Thọ |
| 44 | xã Má Lé, Lũng Táo và Lũng Cú | xã Lũng Cú |
| 45 | thị trấn Đồng Văn và các xã Tả Lủng (huyện Đồng Văn), Tả Phìn, Thài Phìn Tủng, Pải Lủng | xã Đồng Văn |
| 46 | xã Sủng Là, Sính Lủng, Sảng Tủng và Sà Phìn | xã Sà Phìn |
| 47 | thị trấn Phố Bảng và các xã Phố Là, Phố Cáo, Lũng Thầu | xã Phố Bảng |
| 48 | xã Sủng Trái, Hố Quáng Phìn và Lũng Phìn | xã Lũng Phìn |
| 49 | xã Lũng Chinh, Sủng Trà và Sủng Máng | xã Sủng Máng |
| 50 | xã Thượng Phùng, Xín Cái và Sơn Vĩ | xã Sơn Vĩ |
| 51 | thị trấn Mèo Vạc và các xã Tả Lủng (huyện Mèo Vạc), Giàng Chu Phìn, Pả Vi | xã Mèo Vạc |
| 52 | xã Cán Chu Phìn, Lũng Pù và Khâu Vai | xã Khâu Vai |
| 53 | của xã Niêm Tòng và xã Niêm Sơn | xã Niêm Sơn |
| 54 | xã Nậm Ban và xã Tát Ngà | xã Tát Ngà |
| 55 | xã Sủng Cháng, Sủng Thài và Thắng Mố | xã Thắng Mố |
| 56 | xã Phú Lũng, Na Khê và Bạch Đích | xã Bạch Đích |
| 57 | thị trấn Yên Minh và các xã Lao Và Chải, Hữu Vinh, Đông Minh, Vần Chải | xã Yên Minh |
| 58 | xã Ngam La, Mậu Long và Mậu Duệ | xã Mậu Duệ |
| 59 | xã Du Tiến và xã Du Già | xã Du Già |
| 60 | xã Lũng Hồ và xã Đường Thượng | xã Đường Thượng |
| 61 | xã Thái An, Đông Hà và Lùng Tám | xã Lùng Tám |
| 62 | xã Bát Đại Sơn và xã Cán Tỷ | xã Cán Tỷ |
| 63 | xã Thanh Vân và xã Nghĩa Thuận | xã Nghĩa Thuận |
| 64 | của thị trấn Tam Sơn, xã Quyết Tiến và xã Quản Bạ | xã Quản Bạ |
| 65 | xã Cao Mã Pờ, Tả Ván và Tùng Vài | xã Tùng Vài |
| 66 | xã Phiêng Luông và xã Yên Cường | xã Yên Cường |
| 67 | xã Đường Âm, Phú Nam và Đường Hồng | xã Đường Hồng |
| 68 | thị trấn Yên Phú, xã Yên Phong và xã Lạc Nông | xã Bắc Mê |
| 69 | xã Minh Ngọc, xã Thượng Tân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Định | xã Minh Ngọc |
| 70 | xã Ngọc Đường và phần còn lại của xã Yên Định | xã Ngọc Đường |
| 71 | xã Xín Chải, Thanh Đức và Lao Chải | xã Lao Chải |
| 72 | xã Phương Tiến và xã Thanh Thủy | xã Thanh Thủy |
| 73 | xã Kim Thạch, Kim Linh và Phú Linh | xã Phú Linh |
| 74 | xã Ngọc Linh, Trung Thành và Linh Hồ | xã Linh Hồ |
| 75 | xã Ngọc Minh và xã Bạch Ngọc | xã Bạch Ngọc |
| 76 | thị trấn Vị Xuyên, thị trấn Nông trường Việt Lâm, xã Đạo Đức và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Việt Lâm | xã Vị Xuyên |
| 77 | xã Quảng Ngần và phần còn lại của xã Việt Lâm | xã Việt Lâm |
| 78 | xã Tân Thành (huyện Bắc Quang), Tân Lập và Tân Quang | xã Tân Quang |
| 79 | xã Đồng Tiến, Thượng Bình và Đồng Tâm | xã Đồng Tâm |
| 80 | các xã Hữu Sản, Đức Xuân và Liên Hiệp | xã Liên Hiệp |
| 81 | xã Kim Ngọc, Vô Điếm và Bằng Hành | xã Bằng Hành |
| 82 | thị trấn Việt Quang, xã Quang Minh và xã Việt Vinh | xã Bắc Quang |
| 83 | xã Việt Hồng, Tiên Kiều và Hùng An | xã Hùng An |
| 84 | thị trấn Vĩnh Tuy, xã Vĩnh Hảo và xã Đông Thành | xã Vĩnh Tuy |
| 85 | xã Vĩnh Phúc và xã Đồng Yên | xã Đồng Yên |
| 86 | xã Vĩ Thượng, Hương Sơn và Tiên Yên | xã Tiên Yên |
| 87 | xã Nà Khương và xã Xuân Giang | xã Xuân Giang |
| 88 | xã Yên Hà và xã Bằng Lang | xã Bằng Lang |
| 89 | xã Bản Rịa và xã Yên Thành | xã Yên Thành |
| 90 | thị trấn Yên Bình và xã Tân Nam | xã Quang Bình |
| 91 | xã Tân Bắc và xã Tân Trịnh | xã Tân Trịnh |
| 92 | xã Xuân Minh và xã Thông Nguyên | xã Thông Nguyên |
| 93 | xã Nậm Khòa, Nam Sơn và Hồ Thầu | xã Hồ Thầu |
| 94 | xã Nậm Ty, Tả Sử Choóng và Nậm Dịch | xã Nậm Dịch |
| 95 | xã Tân Tiến (huyện Hoàng Su Phì), Bản Nhùng và Túng Sán | xã Tân Tiến |
| 96 | thị trấn Vinh Quang và các xã Bản Luốc, Ngàm Đăng Vài, Tụ Nhân, Đản Ván | xã Hoàng Su Phì |
| 97 | xã Pố Lồ, Thèn Chu Phìn và Thàng Tín | xã Thàng Tín |
| 98 | xã Bản Phùng, Chiến Phố và Bản Máy | xã Bản Máy |
| 99 | xã Sán Sả Hồ, Nàng Đôn và Pờ Ly Ngài | xã Pờ Ly Ngài |
| 100 | xã Thèn Phàng, Nàn Xỉn, Bản Díu, Chí Cà và Xín Mần | xã Xín Mần |
| 101 | thị trấn Cốc Pài và các xã Nàn Ma, Bản Ngò, Pà Vầy Sủ | xã Pà Vầy Sủ |
| 102 | xã Chế Là, Tả Nhìu và Nấm Dẩn | xã Nấm Dẩn |
| 103 | xã Cốc Rế, Thu Tà và Trung Thịnh | xã Trung Thịnh |
| 104 | xã Nà Chì và xã Khuôn Lùng | xã Khuôn Lùng |
| 105 | phường Mỹ Lâm, xã Mỹ Bằng và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kim Phú | phường Mỹ Lâm |
| 106 | phường Ỷ La, Tân Hà, Phan Thiết, Minh Xuân, Tân Quang, xã Trung Môn và phần còn lại của xã Kim Phú | phường Minh Xuân |
| 107 | phường Nông Tiến, xã Tràng Đà và phần còn lại của xã Thái Bình | phường Nông Tiến |
| 108 | phường Hưng Thành, phường An Tường và các xã Lưỡng Vượng, An Khang, Hoàng Khai | phường An Tường |
| 109 | phường Đội Cấn và xã Thái Long | phường Bình Thuận |
| 110 | phường Nguyễn Trãi, xã Phương Thiện, xã Phương Độ và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số phường Quang Trung | phường Hà Giang 1 |
| 111 | phường Ngọc Hà, Trần Phú, Minh Khai, phần còn lại của phường Quang Trung | phường Hà Giang 2 |
Bình luận