(VTC News) – Trang bị tiêu chuẩn định vị toàn cầu GPS, cruise control hay tủ lạnh mini, Kia K3, dòng xe thay thế Forte có đè được Toyota Altis hay Ford Focus?
Từ trước tới nay, dù có kích cỡ tương đương với Honda Civic, Toyota Altis hay Ford Focus nhưng Kia Forte ít nhiều vẫn bị xếp ở chiếu dưới.
Do đó, việc tung ra thị trường mẫu K3 lần này dường như không chỉ là động thái để thay thế mẫu xe đã khá thành danh Forte mà còn là bước đi giúp Thaco Kia cải thiện đẳng cấp cho dòng xe hạng trung này.
Để ghi điểm, K3 được trang bị tiện nghi “xịn” hơn hẳn Forte và mẫu xe này cũng có thêm phiên bản 2.0 để “đấu”một cách toàn diện với các đối thủ trong cùng phân khúc.
So với Forte, K3 có thiết kế hiện đại hơn và sở hữu nhiều đường nét tương tự với đàn anh Kia Optima (hay còn có tên Kia K5). Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt kiểu “mặt hổ”, dải LED kiểu “mí mắt” nổi bật trong cụm đèn pha, đèn hậu vuốt thon dạng LED.
Kia K3 dài hơn, thấp hơn và rộng hơn Forte với 4.560mm dài, 1.780mm rộng, 1.445mm cao, cùng chiều dài cơ sở 2.700mm. Việc thay đổi kích thước giúp không gian nội thất trở nên rộng rãi hơn.
Cabin xe được chau chuốt khá tỉ mỉ và có nhiều tiện nghi hơn hẳn so với mẫu Forte. Các trang bị như màn hình LCD màu 4.2 inch đặt giữa đồng hồ đo vòng tua động cơ và đồng hồ tốc độ, tủ lạnh mini, ghế chỉnh điện 10 hướng có chức năng nhớ ghế, hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập, lọc khí bằng ion... trở thành đồ tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản.
Soi chi tiết mẫu Kia K3 mới
Hệ thống giải trí gồm dàn âm thanh 6 loa, màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp hệ thống định vị GPS, kết nối Bluetooth, cổng kết nối Aux, USB, iPod…
Về sức mạnh, Kia K3 có 2 lựa chọn về động cơ Dual CVVT gồm: Gamma I-4 1.6L công suất 103 kW(138 mã lực), mô-men xoắn 167 Nm và Nu I-4 2.0L công suất 119 kW (159 mã lực), mô-men xoắn 194 Nm. Đi kèm với hai phiên bản động cơ này là hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp.
Hệ thống an toàn gồm 2 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử ESC, hệ thống cân bằng thân xe VSM, ABS, BAS, hỗ trợ lực kéo TCS, hỗ trợ leo dốc HAC...
Đi kèm với những nâng cấp về thiết kế và tiện nghi là mức giá cao hơn trước khá nhiều. Phiên bản rẻ nhất là 1.6 GMT có giá 638 triệu đồng. Bản đắt nhất là 1.6 GAT 5 cửa có giá 770 triệu đồng.
Dù có giá cao hơn Forte khá nhiều, nhưng nếu so sánh trực tiếp Kia K3 vẫn rẻ hơn ba đối thủ lớn là Toyota Altis, Honda Civic và Ford Focus. Do đó, sự xuất hiện của mẫu xe này chắc chắn sẽ khiến cho sự cạnh tranh trong phân khúc sedan hạng trung thêm khốc liệt.
Soi chi tiết mẫu Kia K3 mới
Mẫu xe này hiện có 8 màu ngoại thất gồm trắng, bạc, đen, xám nâu, đỏ, vàng, xanh và được bảo hành 3 năm không giới hạn km.
Theo thông tin từ nhà sản xuất, với 500 xe đầu tiên được bán, giá thực tế sẽ được giảm 20 triệu đồng cho mỗi phiên bản. Đại diện Thaco Kia cũng kỳ vọng sẽ bán được từ 300 đến 350 xe/tháng, trong thời gian tới nếu doanh số bán vượt qua con số kỳ vọng, nhà sản xuất này sẽ tính tới việc giảm giá xe.
Soi chi tiết mẫu Kia K3 mới
Bảng giá so sánh các sản phẩm với Kia K3:
Do đó, việc tung ra thị trường mẫu K3 lần này dường như không chỉ là động thái để thay thế mẫu xe đã khá thành danh Forte mà còn là bước đi giúp Thaco Kia cải thiện đẳng cấp cho dòng xe hạng trung này.
Kia K3, dòng xe thay thế Kia Forte tại Việt Nam. Ảnh Bobi |
Để ghi điểm, K3 được trang bị tiện nghi “xịn” hơn hẳn Forte và mẫu xe này cũng có thêm phiên bản 2.0 để “đấu”một cách toàn diện với các đối thủ trong cùng phân khúc.
So với Forte, K3 có thiết kế hiện đại hơn và sở hữu nhiều đường nét tương tự với đàn anh Kia Optima (hay còn có tên Kia K5). Đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt kiểu “mặt hổ”, dải LED kiểu “mí mắt” nổi bật trong cụm đèn pha, đèn hậu vuốt thon dạng LED.
Kia K3 có thiết kế hiện đại và sở hữu nhiều tiện nghi hơn hẳn Forte. |
Kia K3 dài hơn, thấp hơn và rộng hơn Forte với 4.560mm dài, 1.780mm rộng, 1.445mm cao, cùng chiều dài cơ sở 2.700mm. Việc thay đổi kích thước giúp không gian nội thất trở nên rộng rãi hơn.
Cabin xe được chau chuốt khá tỉ mỉ và có nhiều tiện nghi hơn hẳn so với mẫu Forte. Các trang bị như màn hình LCD màu 4.2 inch đặt giữa đồng hồ đo vòng tua động cơ và đồng hồ tốc độ, tủ lạnh mini, ghế chỉnh điện 10 hướng có chức năng nhớ ghế, hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập, lọc khí bằng ion... trở thành đồ tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản.
Soi chi tiết mẫu Kia K3 mới
Hệ thống giải trí gồm dàn âm thanh 6 loa, màn hình cảm ứng 8 inch tích hợp hệ thống định vị GPS, kết nối Bluetooth, cổng kết nối Aux, USB, iPod…
Về sức mạnh, Kia K3 có 2 lựa chọn về động cơ Dual CVVT gồm: Gamma I-4 1.6L công suất 103 kW(138 mã lực), mô-men xoắn 167 Nm và Nu I-4 2.0L công suất 119 kW (159 mã lực), mô-men xoắn 194 Nm. Đi kèm với hai phiên bản động cơ này là hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp.
Hệ thống an toàn gồm 2 túi khí, hệ thống cân bằng điện tử ESC, hệ thống cân bằng thân xe VSM, ABS, BAS, hỗ trợ lực kéo TCS, hỗ trợ leo dốc HAC...
Nhưng kèm với những nâng cấp là một mức giá cao hơn trước khá nhiều. |
Đi kèm với những nâng cấp về thiết kế và tiện nghi là mức giá cao hơn trước khá nhiều. Phiên bản rẻ nhất là 1.6 GMT có giá 638 triệu đồng. Bản đắt nhất là 1.6 GAT 5 cửa có giá 770 triệu đồng.
Dù có giá cao hơn Forte khá nhiều, nhưng nếu so sánh trực tiếp Kia K3 vẫn rẻ hơn ba đối thủ lớn là Toyota Altis, Honda Civic và Ford Focus. Do đó, sự xuất hiện của mẫu xe này chắc chắn sẽ khiến cho sự cạnh tranh trong phân khúc sedan hạng trung thêm khốc liệt.
Soi chi tiết mẫu Kia K3 mới
Mẫu xe này hiện có 8 màu ngoại thất gồm trắng, bạc, đen, xám nâu, đỏ, vàng, xanh và được bảo hành 3 năm không giới hạn km.
Theo thông tin từ nhà sản xuất, với 500 xe đầu tiên được bán, giá thực tế sẽ được giảm 20 triệu đồng cho mỗi phiên bản. Đại diện Thaco Kia cũng kỳ vọng sẽ bán được từ 300 đến 350 xe/tháng, trong thời gian tới nếu doanh số bán vượt qua con số kỳ vọng, nhà sản xuất này sẽ tính tới việc giảm giá xe.
Soi chi tiết mẫu Kia K3 mới
Bảng giá so sánh các sản phẩm với Kia K3:
Kia K3 | 1.6 GMT | 1.6 GAT | 2.0 GAT | 1.6 GAT (5 cửa) |
Giá (triệu đồng) | 638 | 688 | 749 | 770 |
Toyota Altis | 1.8 MT | 1.8 CVT | 2.0 CVT | 2.0 RS |
Giá (triệu đồng) | 746 | 799 | 869 | 914 |
Ford Focus | 1.6 MT 4 cửa | 1.6 AT 4 cửa | 2.0 AT 4 cửa | 2.0 AT 5 cửa |
Giá (triệu đồng) | 639 | 699 | 849 | 843 |
Honda Civic | 1.8 MT | 1.8 AT | 2.0 AT | |
Giá (triệu đồng) | 725 | 780 | 860 |
Khánh Hòa
Bình luận