Đại học Dược Hà Nội đưa ra mức sàn từ 20 đến 23 điểm. Trong đó, ngành Dược học cao nhất 23 điểm, ngành Hóa dược (22 điểm), Công nghệ sinh học (21) và Hóa học (20).
Các trường Đại học Y Dược Huế, Y Dược Hải phòng, Y Dược Thái Bình, Kỹ thuật Y tế Hải Dương, Y tế công cộng, đều lấy điểm sàn 19 - 22,5, bằng mức yêu cầu của Bộ GD&ĐT.
Điểm sàn các trường Y Dược trên cả nước cụ thể như sau:
STT | Trường đại học | Ngành | Điểm sàn |
Đại học Dược Hà Nội | Dược học | 23 | |
Hoá dược | 22 | ||
Hoá học | 20 | ||
Công nghệ Sinh học | 21 | ||
Học viện Y Dược cổ truyền Việt Nam | Y khoa | 22,5 | |
Y học Cổ truyền | 21 | ||
Dược học | 21 | ||
Đại học Y Dược Hải Phòng | Y khoa (A) | 22,5 | |
Y khoa (B) | 22,5 | ||
Y học cổ truyền | 21 | ||
Y học dự phòng | 19 | ||
Dược học (A) | 21 | ||
Dược học (B) | 21 | ||
Dược học (D) | 21 | ||
Điều dưỡng | 19 | ||
Răng - Hàm - Mặt | 22,5 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 | ||
Đại học Y Dược Thái Bình | Y khoa | 22,5 | |
Dược học | 21 | ||
Y học cổ truyền | 21 | ||
Y học dự phòng | 19 | ||
Điều dưỡng | 19 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 | ||
Y tế công cộng | 15 | ||
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Y khoa (Bác sĩ đa khoa) | 22,5 | |
Điều dưỡng (Điều dưỡng đa khoa, Điều dưỡng Nha khoa, Điều dưỡng Sản phụ khoa, Điều dưỡng Gây mê hồi sức | 19 | ||
Kỹ thuật Xét nghiệm y học | 19 | ||
Kỹ thuật hình ảnh y học | 19 | ||
Kỹ thuật Phục hồi chức năng (Vật lý trị liệu, Hoạt động trị liệu, Ngôn ngữ trị liệu) | 19 | ||
Đại học Y tế công cộng | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19,5 | |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 19,5 | ||
Y tế công cộng | 16 | ||
Dinh dưỡng | 16 | ||
Công tác xã hội | 16 | ||
Khoa học dữ liệu | 16 | ||
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 15 | ||
Đại học Y Dược Huế | Y khoa | 22,5 | |
Y học cổ truyền | 19 | ||
Y học dự phòng | 21 | ||
Dược học | 21 | ||
Điều dưỡng | 19 | ||
Hộ sinh | 19 | ||
Răng - Hàm - Mặt | 22,5 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 | ||
Kỹ thuật hình ảnh y học | 19 | ||
Y tế công cộng | 16 | ||
Đại học Y khoa Vinh | Y khoa | 22,5 | |
Dược học | 21 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 | ||
Y học dự phòng | 19 | ||
Điều dưỡng | 19 | ||
Đại học Y Dược | Y khoa | 22,5 | |
Răng - Hàm - Mặt | 22,5 | ||
Dược học | 21 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 20 | ||
Kỹ thuật hình ảnh y học | 20 | ||
Điều Dưỡng | 20 | ||
Đại học Quốc tế Hồng Bàng | Y khoa | 22,5 | |
Răng - Hàm - Mặt | 22,5 | ||
Y học cổ truyền | 21 | ||
Dược học | 21 | ||
Điều dưỡng | 19 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 | ||
Kỹ thuật hình ảnh y học | 19 | ||
Đại học Nguyễn Tất Thành | Y khoa | 23 | |
Dược học | 21 | ||
Y học dự phòng | 19 | ||
Điều dưỡng | 19 | ||
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 19 | ||
Kỹ thuật hình ảnh y học | 19 |
Đại học Y Dược TP.HCM nhận hồ sơ xét tuyển với thí sinh đạt từ 19 đến 23,5 điểm ở ba môn thi tốt nghiệp THPT.
Ngành nhận hồ sơ xét tuyển từ 23,5 điểm là Y khoa và Răng - Hàm - Mặt ở cả hai phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT và xét tuyển kết hợp với chứng chỉ tiếng Anh quốc tế. Hai ngành này chỉ xét tuyển tổ hợp B00 (Toán, Hóa, Sinh).
Y học cổ truyền, Dược học cùng lấy mức sàn 21. Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 điểm.
Đại học Y Hà Nội cũng dự kiến mức điểm sàn với nhóm ngành 1 (ngành Răng - Hàm - Mặt, Y khoa) là 23 điểm, nhóm ngành 2 (ngành Dược học, Y học cổ truyền) là 21 điểm và ngành còn lại (ngành Điều dưỡng, Y học dự phòng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật phục hình răng) là 19 điểm.
Điểm chuẩn ngành Y khoa năm 2022 cao nhất Đại học Y Hà Nội với 28,15 điểm.
Ngành Y khoa tại phân hiệu Thanh Hóa thấp hơn, lần lượt theo từng phương thức là 26,8 điểm và 24,1 điểm. Ngành Răng - Hàm - Mặt là 27,7 điểm. Các ngành còn lại dao động từ 19 điểm đến 25,55 điểm.
Bình luận