Dòng xe Lead tiếp tục bán ra thị trường với 3 phiên bản bao gồm: Tiêu chuẩn, cao cấp và đặc biệt, đi kèm với những tùy chọn màu sắc tương ứng khác nhau.
Giá niêm yết của các mẫu xe Honda Lead trong tháng 9/2023 vẫn không có sự thay đổi mới nào so với tháng trước, cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì ở mức 39.557.455 đồng, phiên bản cao cấp vẫn duy trì ở mức 41.717.455 đồng và phiên bản đặc biệt vẫn duy trì ở mức 42.797.455 đồng.
Honda Lead là mẫu xe tay ga được nhiều khách hàng nữ lựa chọn. Nổi bật với phong cách thiết kế thon gọn, đường nét tinh xảo, trẻ trung, hiện đại đi kèm với khối động cơ eSP+ 125cc mạnh mẽ, khả năng vận hành êm ái và nhiều tiện ích tiện lợi mang đến cho người dùng những trải nghiệm lái xe vô cùng tuyệt vời.
So với tháng trước, giá xe Lead tại các đại lý trong tháng 9/2023 vẫn ổn định. Hiện tại, mức giá bán thực tế đang cao hơn mức giá niêm yết khoảng 3.942.545 - 4.782.545 đồng/xe, với mức chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Honda Lead phiên bản cao cấp.
Bảng giá xe máy Lead mới nhất tháng 9/2023 (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe máy Lead mới nhất tháng 9/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Mùa sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Phiên bản tiêu chuẩn | Trắng | 39.557.455 | 43.500.000 | 3.942.545 |
Phiên bản cao cấp | Đỏ | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 |
Xanh | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 | |
Phiên bản đặc biệt | Đen | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 |
Bạc | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 |
Lưu ý: Giá xe nêu ở trên chỉ mang tính chất tham khảo, đã gồm thuế VAT, phí thuế trước bạ, phí bảo hiểm xe máy và phí cấp biển. Giá xe cũng có thể thay đổi tùy thuộc theo thời điểm của mỗi đại lý Honda và khu vực bán xe.
Bình luận