• Zalo

Bảng giá xe máy hãng Honda mới nhất tháng 11/2024

Cần biếtThứ Sáu, 22/11/2024 14:01:32 +07:00Google News

(VTC News) - Bảng giá xe máy hãng Honda mới nhất tháng 11/2024 tại các đại lý trên cả nước được cập nhật chi tiết trong bài viết dưới đây.

Theo ghi nhận, giá niêm yết của các dòng xe số hãng Honda trong tháng 11/2024 không có sự điều chỉnh mới nào, hiện đang duy trì trong khoảng từ 17.859.273 - 87.273.818 đồng, cụ thể:

- Mẫu xe Wave Alpha 110cc: Phiên bản tiêu chuẩn đang duy trì với giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt đang duy trì giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển đang giữ giá 18.939.273 đồng.  

- Mẫu xe Blade 110: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục được bán ở mức 18.900.000 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục được bán ở mức 20.470.909 đồng và phiên bản thể thao tiếp tục được bán ở mức 21.943.637 đồng.

- Tương tự, mẫu xe Wave RSX FI 110: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn bán với giá 22.032.000 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn bán với giá 23.602.909 đồng và phiên bản thể thao vẫn bán với giá 25.566.545 đồng.

Honda CB500 Hornet phiên bản tiêu chuẩn. (Ảnh: Honda)

Honda CB500 Hornet phiên bản tiêu chuẩn. (Ảnh: Honda)

Giá xe số hãng Honda tại các đại lý trong tháng 11 nhìn chung vẫn ổn định. So với giá niêm yết của hãng, giá thực tế đang cao hơn khoảng 2.397.091 - 8.997.091 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Future 125 FI bản cao cấp.

Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 11/2024. (Nguồn: Honda)

Bảng giá xe số Honda mới nhất tháng 11/2024 (ĐVT: đồng)
Dòng xePhiên bảnGiá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
Wave Alpha 110ccPhiên bản tiêu chuẩn17.859.27320.400.0002.540.727
Phiên bản đặc biệt18.742.90921.200.0002.457.091
Phiên bản cổ điển18.939.27321.500.0002.560.727
Blade 2023Phiên bản tiêu chuẩn18.900.00021.400.0002.500.000
Phiên bản đặc biệt20.470.90923.000.0002.529.091
Phiên bản thể thao21.943.63724.600.0002.656.363
Wave RSX FI 110 Phiên bản tiêu chuẩn22.032.00024.800.0002.768.000
Phiên bản đặc biệt23.602.90926.000.0002.397.091
Phiên bản thể thao25.566.54528.000.0002.433.455
Future 125 FIPhiên bản tiêu chuẩn30.524.72739.400.0008.875.273
Phiên bản cao cấp 31.702.90940.700.0008.997.091
Phiên bản đặc biệt32.193.81841.000.0008.806.182
Super Cub C125Phiên bản tiêu chuẩn86.292.00094.500.0008.208.000
Phiên bản đặc biệt87.273.81895.500.0008.226.182

Tương tự, giá niêm yết của các dòng xe tay ga hãng Honda trong tháng 11 vẫn được hãng giữ nguyên ở mức cũ, riêng mẫu xe SH 350i có sự điều chỉnh tăng. Hiện giá xe đang dao động trong khoảng 31.113.818 - 152.690.000 đồng, cụ thể như sau: 

- Mẫu xe Vision: Phiên bản tiêu chuẩn được duy trì ở mức 31.113.818 đồng, phiên bản cao cấp được duy trì ở mức 32.782.909 đồng, phiên bản đặc biệt được duy trì ở mức 34.157.455 đồng, phiên bản thể thao được duy trì ở mức 36.415.637 đồng và phiên bản cổ điển được duy trì ở mức 36.612.000 đồng. 

- Mẫu xe SH Mode 125cc: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được bán với giá 57.132.000 đồng, phiên bản cao cấp vẫn được bán với giá 62.139.273 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn được bán với giá 63.317.455 đồng và phiên bản thể thao vẫn được bán với giá 63.808.363 đồng. 

- Tương tự, mẫu xe SH 160i: Phiên bản tiêu chuẩn cũng được duy trì với mức giá 92.490.000 đồng, phiên bản cao cấp cũng được duy trì với mức giá 100.490.000 đồng, phiên bản đặc biệt có giá 101.690.000 đồng và phiên bản thể thao được duy trì với mức giá 102.190.000 đồng.

Theo ghi nhận, giá xe tay ga của hãng Honda tại các đại lý trong tháng 11/2024 vẫn bình ổn, riêng mẫu xe Lead 125cc và SH 350i có sự tăng nhẹ. Giá thực tế hiện cao hơn giá niêm yết của hãng khoảng 2.510.000 - 11.810.000 đồng, với giá bán cao nhất được ghi nhận đối với Honda SH 350i phiên bản thể thao. 

Bảng giá xe tay ga hãng Honda mới nhất tháng 11/2024. (Nguồn: Honda)

Bảng giá xe tay ga Honda mới nhất tháng 11/2024 (ĐVT: đồng)
Dòng xePhiên bảnGiá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
VisionPhiên bản tiêu chuẩn31.113.81834.500.0003.386.182
Phiên bản cao cấp32.782.90936.000.0003.217.091
Phiên bản đặc biệt34.157.45538.000.0003.842.545
Phiên bản thể thao36.415.63740.500.0004.084.363
Phiên bản cổ điển36.612.00041.000.0004.388.000
Lead 125ccPhiên bản tiêu chuẩn39.557.45547.200.0007.642.545
Phiên bản cao cấp41.717.45551.500.0009.782.545
Phiên bản đặc biệt45.644.72754.500.0008.855.273
Air Blade 125/160Air Blade 125 tiêu chuẩn42.012.00050.200.0008.188.000
Air Blade 125 cao cấp42.502.90950.700.0008.197.091
Air Blade 125 đặc biệt43.190.18251.500.0008.309.818
Air Blade 125 thể thao43.681.09152.200.0008.518.909
Air Blade 160 tiêu chuẩn56.690.00065.000.0008.310.000
Air Blade 160 cao cấp57.190.00066.000.0008.810.000
Air Blade 160 đặc biệt57.890.00068.000.00010.110.000
Air Blade 160 thể thao58.390.00069.000.00010.610.000
SH Mode 125ccPhiên bản tiêu chuẩn (CBS)57.132.00066.000.0008.868.000
Phiên bản cao cấp (ABS)62.139.27371.000.0008.860.727
Phiên bản đặc biệt (ABS)63.317.45574.000.00010.682.545
Phiên bản thể thao (ABS)63.808.36374.500.00010.691.637
SH 125i/160iSH 125i (CBS) bản tiêu chuẩn73.921.09181.000.0007.078.909
SH 125i (ABS) bản cao cấp81.775.63789.000.0007.224.363
SH 125i (ABS) bản đặc biệt82.953.81891.000.0008.046.182
SH 125i (ABS) bản thể thao83.444.72792.000.0008.555.273
SH 160i (CBS) bản tiêu chuẩn92.490.000102.000.0009.510.000
SH 160i (ABS) bản cao cấp100.490.000110.000.0009.510.000
SH 160i (ABS) bản đặc biệt101.690.000112.000.00010.310.000
SH 160i (ABS) bản thể thao102.190.000114.000.00011.810.000
SH350i Phiên bản cao cấp151.190.000162.900.00011.710.000
Phiên bản đặc biệt152.190.000163.900.00011.710.000
Phiên bản thể thao152.690.000164.500.00011.810.000
Vario 160Phiên bản tiêu chuẩn51.990.00054.500.0002.510.000
Phiên bản cao cấp52.490.00055.000.0002.510.000
Phiên bản đặc biệt55.990.00060.000.0004.010.000
Phiên bản thể thao56.490.00060.500.0004.010.000
Vario 125Phiên bản đặc biệt40.735.63747.000.0006.264.363
Phiên bản thể thao41.226.54547.500.0006.273.455

Đối với các dòng xe côn tay hãng Honda, giá niêm yết trong tháng 11 không có sự điều chỉnh mới nào so với tháng 10/2024, vẫn đang dao động trong khoảng từ 46.160.000 - 73.790.000 đồng/xe, cụ thể: 

- Mẫu xe Winner X: Phiên bản tiêu chuẩn tiếp tục được bán ở mức giá 46.160.000 đồng, phiên bản đặc biệt tiếp tục được bán ở mức giá 50.060.000 đồng và phiên bản thể thao tiếp tục được bán ở mức giá 50.560.000 đồng.

- Tương tự, mẫu xe CBR150R: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được bán với giá 72.290.000 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn được bán với giá 73.290.000 đồng và phiên bản thể thao vẫn được bán với giá 73.790.000 đồng.

Hiện tại, giá xe côn tay hãng Honda tại các đại lý trong tháng 11/2024 không có sự biến động mới nào. Giá thực tế với giá niêm yết của hãng đang chênh lệch khoảng 7.210.000 - 9.560.000 đồng/xe, với mức giá bán chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Honda Winner X bản đặc biệt.

Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 11/2024. (Nguồn: Honda)

Bảng giá xe côn tay Honda mới nhất tháng 11/2024 (ĐVT: đồng)
Dòng xePhiên bảnGiá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
Winner XPhiên bản tiêu chuẩn (CBS)46.160.00037.500.000-8.660.000
Phiên bản đặc biệt (ABS)50.060.00040.500.000-9.560.000
Phiên bản thể thao (ABS)50.560.00042.500.000-8.060.000
CBR150RPhiên bản tiêu chuẩn72.290.00079.600.0007.310.000
Phiên bản đặc biệt73.290.00080.600.0007.310.000
Phiên bản thể thao73.790.00081.000.0007.210.000

Trong tháng 11/2024, giá niêm yết của các dòng xe mô tô hãng Honda vẫn ổn định, cụ thể: Mẫu xe Rebel 500 tiếp tục được duy trì với giá 181.300.000 đồng và mẫu xe CB500 Hornet cũng tiếp tục được duy trì với mức giá 184.990.000 đồng.

Giá xe mô tô hãng Honda tại các đại lý trong tháng 11 cũng không có sự biến động mới nào. So với giá niêm yết, giá thực tế hiện cao hơn khoảng 6.200.000 - 9.310.000 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Honda CB500 Hornet.

Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 11/2024. (Nguồn: Honda)

Bảng giá xe mô tô Honda mới nhất tháng 11/2024 (ĐVT: đồng)
Dòng xePhiên bảnGiá niêm yếtGiá đại lýChênh lệch
Rebel 500Phiên bản tiêu chuẩn 181.300.000187.500.0006.200.000
CB500 HornetPhiên bản tiêu chuẩn 184.990.000194.300.0009.310.000

Giá xe mang tính tham khảo, đã bao gồm phí VAT, phí bảo hiểm dân sự, phí trước bạ và phí cấp biển số xe máy. Giá xe cũng có thể được thay đổi tùy thuộc vào thời điểm của mỗi đại lý Honda và khu vực bán.

Văn Hải(Tổng hợp)
Bình luận
vtcnews.vn