Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1673/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Lào Cai.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Lào Cai có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 08 xã không thực hiện sắp xếp là các xã Nậm Xé, Ngũ Chỉ Sơn, Chế Tạo, Lao Chải, Nậm Có, Tà Xi Láng, Cát Thịnh, Phong Dụ Thượng.
| STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường mới |
| 1 | xã Hồ Bốn và xã Khao Mang | xã Khao Mang |
| 2 | Thị trấn Mù Cang Chải và các xã Kim Nọi, Mồ Dề, Chế Cu Nha thành | xã Mù Cang Chải |
| 3 | xã Nậm Khắt, La Pán Tẩn, Dế Xu Phình và Púng Luông | xã Púng Luông |
| 4 | xã Cao Phạ và xã Tú Lệ | xã Tú Lệ |
| 5 | xã Pá Lau, Pá Hu, Túc Đán và Trạm Tấu | xã Trạm Tấu |
| 6 | Thị trấn Trạm Tấu và các xã Bản Công, Hát Lừu, Xà Hồ | xã Hạnh Phúc |
| 7 | xã Làng Nhì, Bản Mù và Phình Hồ | xã Phình Hồ |
| 8 | Thị trấn Nông trường Liên Sơn, xã Sơn A và xã Nghĩa Phúc | xã Liên Sơn |
| 9 | xã Nậm Búng, Nậm Lành và Gia Hội | xã Gia Hội |
| 10 | xã Nậm Mười, Sùng Đô, Suối Quyền và Sơn Lương | xã Sơn Lương |
| 11 | thị trấn Sơn Thịnh và các xã Đồng Khê, Suối Bu, Suối Giàng | xã Văn Chấn |
| 12 | thị trấn Nông trường Trần Phú và xã Thượng Bằng La | xã Thượng Bằng La |
| 13 | xã Tân Thịnh (huyện Văn Chấn), Đại Lịch và Chấn Thịnh | xã Chấn Thịnh |
| 14 | xã Bình Thuận, Minh An và Nghĩa Tâm | xã Nghĩa Tâm |
| 15 | xã Xuân Tầm và xã Phong Dụ Hạ | xã Phong Dụ Hạ |
| 16 | xã Châu Quế Thượng và xã Châu Quế Hạ | xã Châu Quế |
| 17 | xã Lang Thíp và xã Lâm Giang | xã Lâm Giang |
| 18 | xã Quang Minh, An Bình, Đông An và Đông Cuông | xã Đông Cuông |
| 19 | xã Đại Sơn, Nà Hẩu và Tân Hợp | xã Tân Hợp |
| 20 | thị trấn Mậu A và các xã Yên Thái, An Thịnh, Mậu Đông, Ngòi A | xã Mậu A |
| 21 | xã Đại Phác, Yên Phú, Yên Hợp, Viễn Sơn và Xuân Ái | xã Xuân Ái |
| 22 | xã An Lương và xã Mỏ Vàng | xã Mỏ Vàng |
| 23 | xã Mai Sơn, Khánh Thiện, Tân Phượng và Lâm Thượng | xã Lâm Thượng |
| 24 | thị trấn Yên Thế và các xã Minh Xuân, Yên Thắng, Liễu Đô | xã Lục Yên |
| 25 | xã Minh Chuẩn, Tân Lập, Phan Thanh, Khai Trung và Tân Lĩnh | xã Tân Lĩnh |
| 26 | xã Tô Mậu, An Lạc, Động Quan và Khánh Hòa | xã Khánh Hòa |
| 27 | xã Trúc Lâu, Trung Tâm và Phúc Lợi | xã Phúc Lợi |
| 28 | xã An Phú, Vĩnh Lạc, Minh Tiến và Mường Lai | xã Mường Lai |
| 29 | xã Xuân Long, Ngọc Chấn và Cảm Nhân | xã Cảm Nhân |
| 30 | xã Phúc Ninh, Mỹ Gia, Xuân Lai, Phúc An và Yên Thành | xã Yên Thành |
| 31 | thị trấn Thác Bà và các xã Vũ Linh, Bạch Hà, Hán Đà, Vĩnh Kiên, Đại Minh | xã Thác Bà |
| 32 | thị trấn Yên Bình và các xã Tân Hương, Thịnh Hưng, Đại Đồng | xã Yên Bình |
| 33 | xã Cảm Ân, Mông Sơn, Tân Nguyên và Bảo Ái | xã Bảo Ái |
| 34 | thị trấn Cổ Phúc và các xã Báo Đáp, Tân Đồng, Thành Thịnh, Hòa Cuông, Minh Quán | xã Trấn Yên |
| 35 | xã Hồng Ca và xã Hưng Khánh | xã Hưng Khánh |
| 36 | xã Hưng Thịnh và xã Lương Thịnh | xã Lương Thịnh |
| 37 | xã Việt Cường, Vân Hội và Việt Hồng | xã Việt Hồng |
| 38 | xã Kiên Thành, Y Can và Quy Mông | xã Quy Mông |
| 39 | xã Đồng Tuyển, Tòng Sành và Cốc San | xã Cốc San |
| 40 | xã Tả Phời và xã Hợp Thành | xã Hợp Thành |
| 41 | thị trấn Nông trường Phong Hải và xã Bản Cầm | xã Phong Hải |
| 42 | xã Phong Niên, Trì Quang và Xuân Quang | xã Xuân Quang |
| 43 | thị trấn Phố Lu và các xã Sơn Hà, Sơn Hải, Thái Niên | xã Bảo Thắng |
| 44 | thị trấn Tằng Loỏng và xã Phú Nhuận | xã Tằng Loỏng |
| 45 | xã Xuân Giao, Thống Nhất và Gia Phú | xã Gia Phú |
| 46 | xã Nậm Pung, Trung Lèng Hồ và Mường Hum | xã Mường Hum |
| 47 | xã Dền Thàng, Sàng Ma Sáo và Dền Sáng | xã Dền Sáng |
| 48 | xã A Lù và xã Y Tý | xã Y Tý |
| 49 | xã Nậm Chạc và xã A Mú Sung | xã A Mú Sung |
| 50 | xã Cốc Mỳ và xã Trịnh Tường | xã Trịnh Tường |
| 51 | xã Pa Cheo, Mường Vi và Bản Xèo | xã Bản Xèo |
| 52 | thị trấn Bát Xát và các xã Bản Vược, Bản Qua, Phìn Ngan, Quang Kim | xã Bát Xát |
| 53 | xã Nậm Mả, Nậm Dạng và Võ Lao | xã Võ Lao |
| 54 | xã Khánh Yên Trung, Liêm Phú và Khánh Yên Hạ | xã Khánh Yên |
| 55 | thị trấn Khánh Yên và các xã Khánh Yên Thượng, Sơn Thuỷ, Làng Giàng, Hòa Mạc | xã Văn Bàn |
| 56 | xã Thẳm Dương và xã Dương Quỳ | xã Dương Quỳ |
| 57 | xã Nậm Tha và xã Chiềng Ken | xã Chiềng Ken |
| 58 | xã Nậm Xây và xã Minh Lương | xã Minh Lương |
| 59 | xã Dần Thàng và xã Nậm Chày | xã Nậm Chày |
| 60 | thị trấn Phố Ràng và các xã Yên Sơn, Lương Sơn, Xuân Thượng | xã Bảo Yên |
| 61 | xã Tân Tiến, Vĩnh Yên và Nghĩa Đô | xã Nghĩa Đô |
| 62 | xã Điện Quan, Minh Tân và Thượng Hà | xã Thượng Hà |
| 63 | xã Tân Dương và xã Xuân Hòa | xã Xuân Hòa |
| 64 | xã Việt Tiến và xã Phúc Khánh | xã Phúc Khánh |
| 65 | xã Kim Sơn, Cam Cọn, Tân An, Tân Thượng và Bảo Hà | xã Bảo Hà |
| 66 | xã Liên Minh và xã Mường Bo | xã Mường Bo |
| 67 | xã Thanh Bình (thị xã Sa Pa) và xã Bản Hồ | xã Bản Hồ |
| 68 | xã Hoàng Liên, Mường Hoa và Tả Van | xã Tả Van |
| 69 | xã Trung Chải và xã Tả Phìn | xã Tả Phìn |
| 70 | xã Nậm Lúc, Bản Cái và Cốc Lầu | xã Cốc Lầu |
| 71 | xã Nậm Đét, Cốc Ly và Bảo Nhai | xã Bảo Nhai |
| 72 | xã Nậm Khánh và xã Bản Liền | xã Bản Liền |
| 73 | thị trấn Bắc Hà và các xã Na Hối, Thải Giàng Phố, Bản Phố, Hoàng Thu Phố, Nậm Mòn | xã Bắc Hà |
| 74 | xã Lùng Cải và xã Tả Củ Tỷ | xã Tả Củ Tỷ |
| 75 | xã Tả Van Chư, Lùng Phình và Lùng Thẩn | xã Lùng Phình |
| 76 | xã Tả Ngài Chồ, Dìn Chin, Tả Gia Khâu và Pha Long | xã Pha Long |
| 77 | thị trấn Mường Khương và các xã Thanh Bình (huyện Mường Khương), Nậm Chảy, Tung Chung Phố, Nấm Lư | xã Mường Khương |
| 78 | xã Bản Sen, Lùng Vai và Bản Lầu | xã Bản Lầu |
| 79 | xã Lùng Khấu Nhin, Tả Thàng, La Pan Tẩn và Cao Sơn | xã Cao Sơn |
| 80 | thị trấn Si Ma Cai và các xã Sán Chải, Nàn Sán, Cán Cấu, Quan Hồ Thẩn | xã Si Ma Cai |
| 81 | xã Bản Mế, Thào Chư Phìn, Nàn Sín và Sín Chéng | xã Sín Chéng |
| 82 | phường Tân An, phường Pú Trạng, xã Nghĩa An và xã Nghĩa Sơn | phường Nghĩa Lộ |
| 83 | phường Trung Tâm và các xã Phù Nham, Nghĩa Lợi, Nghĩa Lộ | phường Trung Tâm |
| 84 | phường Cầu Thia và các xã Thanh Lương, Thạch Lương, Phúc Sơn, Hạnh Sơn | phường Cầu Thia |
| 85 | phường Yên Thịnh và các xã Tân Thịnh (thành phố Yên Bái), Văn Phú, Phú Thịnh | phường Văn Phú |
| 86 | phường Đồng Tâm, Yên Ninh, Minh Tân, Nguyễn Thái Học và Hồng Hà | phường Yên Bái |
| 87 | phường Nam Cường (thành phố Yên Bái) và các xã Minh Bảo, Tuy Lộc, Cường Thịnh | phường Nam Cường |
| 88 | phường Hợp Minh và các xã Giới Phiên, Minh Quân, Âu Lâu | phường Âu Lâu |
| 89 | phường Nam Cường (thành phố Lào Cai), Xuân Tăng, Pom Hán, Bắc Cường, Bắc Lệnh, Bình Minh và xã Cam Đường | phường Cam Đường |
| 90 | phường Duyên Hải, Cốc Lếu, Kim Tân, Lào Cai, xã Vạn Hòa và xã Bản Phiệt | phường Lào Cai |
| 91 | phường Hàm Rồng, Ô Quý Hồ, Sa Pả, Cầu Mây, Phan Si Păng và Sa Pa | phường Sa Pa |
Bình luận