Với giá bán dự kiến từ 360 - 450 triệu đồng, Honda Brio sẽ nằm trong phân khúc xe đô thị hạng A (xe giá rẻ) và cạnh tranh với rất nhiều đối thủ như Toyota Wigo, KIA Moring, Mitsubishi Mirage, Hyundai Grand i10 và đặc biệt là mẫu xe Việt - VinFast Fadil.
Tên mẫu xe | Số phiên bản xe | Giá bán (Đv: Triệu đồng) |
Honda Brio | 2 (dự kiến) | 360 - 450 triệu đồng (giá bán dự kiến) |
Toyota Wigo | 2 | 345 - 405 triệu đồng |
KIA Morning | 6 | 290 - 393 triệu đồng |
Hyundai Grand i10 | (3 phiên bản sedan, 3 phiên bản hatchback) | 335 - 420 triệu đồng |
Mitsubishi Mirage | 3 | 350 - 450 triệu đồng |
VinFast Fadil | 1 | 359 triệu đồng (giá ưu đãi); 423 triệu đồng (giá niêm yết) |
Như vậy, về giá bán, KIA Morning đang chiếm ưu thế nhờ giá rẻ, nhiều phiên bản. Trong khi đó, Honda Brio đang có giá bán khá tương đương với các đối thủ trong cùng phân khúc xe đô thị hạng A.
Trước đó tại triển lãm Vietnam Motor Show 2018 diễn ra vào tháng 11 năm ngoái, Honda đã từng mang Brios RS nhập khẩu từ Indonesia về nước để trưng bày. Được biết, Brio sẽ được phân phối tại thị trường Việt Nam dưới dạng xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia.
Honda Brio có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 3.815 x 1.680 x 1.485 mm. Trục cơ sở 2.405 mm. Phía trước dùng phanh đĩa, còn phía sau dùng phanh tang trống.
Về động cơ, sức mạnh của Honda Brio phiên bản tiêu chuẩn đến từ khối động cơ SOHC i-VTEC 1,2 lít 4 xi-lanh, đạt tiêu chuẩn khí thải Euro 4, sản sinh ra công suất 90 mã lực tại 6.000 vòng/phút và 110Nm mô-men xoắn cực đại ở 4.800 vòng/phút. Hộp số tiêu chuẩn là loại số sàn 5 cấp hoặc CVT.
Bình luận