Sau Tết Nguyên đán 1 tháng, các dòng xe tay ga Honda bắt đầu ổn định trở lại, đặc biệt, mẫu Honda SH đã không còn chênh cao như trước.
Cụ thể, tại một số đại lý Honda (HEAD) tại Hà Nội đang niêm yết mẫu SH 125 CBS dao động từ 78 - 78,5 triệu đồng, giảm gần 7 triệu đồng so với tháng trước (mức chênh khoảng 10 triệu đồng); các phiên bản xe SH khác cũng có mức giảm tương tự.
Mặc dù vậy, giá xe tay ga Honda tại TP.HCM vẫn rất cao và chưa có dấu hiệu hạ nhiệt. Đặc biệt, các dòng SH màu đen mờ đang khan hàng khiến cho phiên bản này (tất cả các phiên bản) đều cao hơn các màu khác từ 1 - 3 triệu đồng.
Bảng giá Honda SH và SH mode tháng 3/2019. (Đơn vị: Triệu đồng)
STT | Tên mẫu xe | Giá đề xuất | Giá bán tại Hà Nội | Giá bán tại Tp.HCM | Mức chênh |
1 | Honda SH 125 CBS | 68 | 78 - 78,5 | 79 - 79,5 | 10 - 12 |
2 | Honda SH 125 ABS | 76 | 85 - 86 | 89 - 90 | 9 - 14 |
3 | Honda SH 150 CBS | 82 | 95 - 95,5 | 100 | 13 - 18 |
4 | Honda SH 150 ABS | 90 | 104 - 105 | 110 - 110,5 | 14 - 20 |
5 | Honda SH mode thời trang | 51,7 | 55 - 55,3 | 57 - 58 | 3 - 6 |
6 | Honda SH mode cá tính | 52,5 | 63 - 64 | 65 - 65,5 | 11 - 14 |
7 | Honda SH mode thời trang ABS | 57 | 67 - 67,8 | 70 - 70,5 | 10 - 13 |
8 | Honda SH mode thời trang CBS | 55,7 | 62 | 64 - 64,5 | 6 - 8,5 |
9 | Honda SH 300i | 269 | 269 | 269 | 0 |
Trong khi đó, các dòng xe tay ga còn lại của Honda giảm khá sâu trong tháng 3/2019. Các dòng xe Air Blade, Lead hay Vision có mức chênh rất nhẹ, chỉ từ vài trăm cho tới 2 triệu đồng. Trong khi đó, hai mẫu xe PCX và Winner được các đại lý bán dưới giá đề xuất.
Một đại lý Honda tiết lộ, các dòng xe tay ga trong khoảng thời gian 2 tuần trở lại đây có sức tiêu thụ giảm so với tháng trước. Vì vậy, động thái hạ giá bán tại đại lý như một biện pháp kích cầu thị trường.
Bảng giá xe tay ga Honda tháng 3/2019. (Đơn vị: Triệu đồng)
STT | Tên mẫu xe | Giá đề xuất | Giá bán tại Hà Nội | Giá bán tại Tp.HCM |
10 | Air Blade thế thao | 38 | 38 - 38,5 | 38 - 38,5 |
11 | Air Blade cao cấp | 40,6 | 40,5 - 40,6 | 39,8 - 40,2 |
12 | Air Blade từ tính | 41,6 | 41,5 - 41,7 | 41 - 41,5 |
13 | LEAD tiêu chuẩn | 37,5 | 37,5 - 37,8 | 36,5 - 37 |
14 | LEAD cao cấp | 39,3 | 39,5 - 39,8 | 38,5 - 39 |
15 | Vision tiêu chuẩn | 30 | 30 | 30,5 |
16 | Vision cao cấp | 30,8 | 31 | 33 - 33,2 |
17 | Vision đặc biệt | 32 | 32,5 | 34 |
18 | Winner thể thao | 45,5 | 38 | 37 - 37,5 |
19 | Winner cao cấp | 46,5 | 39,5 | 38,5 - 39 |
20 | PCX 125 | 56,5 | 55 | 53,4 0 54 |
21 | PCX 150 | 70,5 | 68,5 | 67 - 67,5 |
22 | PCX hybrid | 90 | 85 | 85 |
Bình luận