Trong suốt tháng 4 và kéo dài tới đầu tháng 5, giá xe máy Honda có ít sự thay đổi. Trong đó, dòng xe tay ga cao cấp SH và SH mode tiếp tục chênh giá từ 5 - 20 triệu đồng, tùy từng phiên bản và phụ thuộc vào khu vực.
Cá biệt, dòng Honda SH 150 ABS có mức chênh từ 13 - 20 triệu đồng. Mức chênh tại khu vực TP.HCM cao hơn rõ rệt so với khu vực Hà Nội.
STT | Tên mẫu xe | Giá đề xuất | Giá bán tại Hà Nội | Giá bán tại TPHCM | Mức chênh |
1 | Honda SH 125 CBS | 68 triệu đồng | 78,5 - 79,1 triệu đồng | 78,5 - 78,8 triệu đồng | khoảng 10 triệu đồng |
2 | Honda SH 125 ABS | 76 triệu đồng | 86 triệu đồng | 87 - 87,5 triệu đồng | trên 10 triệu đồng |
3 | Honda SH 150 CBS | 82 triệu đồng | 92 - 93 triệu đồng | 95 - 97 triệu đồng | trên 10 triệu đồng |
4 | Honda SH 150 ABS | 90 triệu đồng | 102,3 - 103 triệu đồng | 109 - 110 triệu đồng | từ 12 - 20 triệu đồng |
5 | Honda SH mode thời trang | 51,7 triệu đồng | 55 - 55,5 triệu đồng | 57 - 58,5 triệu đồng | từ 4 - 6 triệu đồng |
6 | Honda SH mode thời trang ABS | 55,7 triệu đồng | 60 - 60,5 triệu đồng | 62 - 63,4 triệu đồng | từ 4 - 6 triệu đồng |
7 | Honda SH mode cá tính | 57 triệu đồng | 69 - 70 triệu đồng | 70 - 70,5 triệu đồng | từ 10 - 13 triệu đồng |
Trong khi đó, các dòng xe tay ga còn lại của Honda, bao gồm dòng Air Blade, Lead, Vision có giá bán khá sát với giá đề xuất, mức giá mà đại lý đưa ra ít chênh. Duy nhất dòng xe PCX có giá bán dưới giá đề xuất ở khu vực Hà Nội.
STT | Tên mẫu xe | Giá đề xuất | Giá bán tại Hà Nội | Giá bán tại TPHCM | Mức chênh |
1 | Air Blade thể thao | 38 triệu đồng | 39 triệu đồng | 40 triệu đồng | - |
2 | Air Blade cao cấp | 40,6 triệu đồng | 41 triệu đồng | 41,5 triệu đồng | - |
3 | Air Blade từ tính | 41,6 triệu đồng | 42 triệu đồng | 43 triệu đồng | - |
4 | Lead tiêu chuẩn | 37,5 triệu đồng | 37,5 - 37,7 triệu đồng | 38 triệu đồng | - |
5 | Lead cao cấp | 39,3 triệu đồng | 39,8 - 40 triệu đồng | 40 triệu đồng | - |
6 | Vision tiêu chuẩn | 30 triệu đồng | 30 - 30,1 triệu đồng | 31 triệu đồng | - |
7 | Vision cao cấp | 30,8 triệu đồng | 31 - 31,5 triệu đồng | 34 triệu đồng | - |
8 | Vision đặc biệt | 32 triệu đồng | 32,5 - 33 triệu đồng | 34,5 - 35 triệu đồng | - |
9 | PCX 125 | 56,5 triệu đồng | 54 triệu đồng | 54,2 triệu đồng | - |
10 | PCX 150 | 70,5 triệu đồng | 68 triệu đồng | 67 triệu đồng | - |
11 | PCX 150 hybrid | 90 triệu đồng | 86 triệu đồng | 86 triệu đồng | - |
Đối với dòng xe côn tay như Honda Winner và MSX, giá bán tại đại lý vẫn thấp hơn giá đề xuất. Một số tin đồn cho biết, cuối tháng này, Honda Việt Nam sẽ ra mắt dòng Winner thế hệ mới. Tuy nhiên, thông tin này chưa được nhà sản xuất xác nhận.
STT | Tên mẫu xe | Giá đề xuất | Giá bán tại đại lý | Mức chênh |
1 | Winner thể thao | 45,5 triệu đồng | 41,5 - 42 triệu đồng | dưới giá đề xuất khoảng 4 triệu đồng |
2 | Winner cao cấp | 46,6 triệu đồng | 43 - 44,5 triệu đồng | dưới giá đề xuất khoảng 2 triệu đồng |
3 | MSX 125 | 50 triệu đồng | 49 - 49,5 triệu đồng | dưới giá đề xuất khoảng 500.000 đồng |
Bình luận