Về thị phần, thông thường, doanh số của Exciter luôn dẫn đầu thị trường. Tiếp đến là dòng Winner của Honda. Suzuki Raider có doanh số thấp nhất trong phân khúc và gần như không thể đuổi kịp 2 người đồng hương đến từ Nhật Bản.
Ngay sau buổi ra mắt Honda Winner X vào cuối tuần trước, người tiêu dùng và nhiều tạp chí xe máy đánh giá rất cao thiết kế mới của Winner X. Điểm đặc biệt nhất của Honda Winner X chính là bản nâng cấp phanh ABS (hệ thống chống bó cứng phanh). Trong khi đó, Yamaha Exciter và Suzuki Raider phiên bản mới nhất vẫn sử dụng phanh đĩa truyền thống.
ABS hoạt động hiệu quả khi người lái bóp phanh trước, giúp ổn định tư thế của xe bằng cách chống khóa cứng bánh xe, đặc biệt trong điều kiện đường trơn ướt hay gồ ghề. Khi vượt qua tình huống nguy hiểm, hệ thống sẽ tái áp dụng lực phanh lớn nhất để xe dừng lại nhanh hoặc cho tới khi phát hiện mối nguy khóa bánh mới.
Về các chỉ số động cơ, cả 3 mẫu xe côn tay Winner, Exciter và Raider khá tương đồng. Tuy nhiên, hộp số trên Exciter chỉ có 5 cấp, trong khi trên Winner X và Raider là hộp số 6 cấp.
Về lý thuyết, hộp số trên Exciter yếu hơn so với đối thủ. Tuy nhiên, nhiều tạp chí xe máy đánh giá, qua trải nghiệm thực tế, hộp số 5 cấp trên Exciter 2019 và hộp số 6 cấp trên dòng Winner X và Raider không có sự chênh lệch đáng kể.
Thông số kỹ thuật | Honda Winner X | Yamaha Exciter 2019 | Suzuki Raider 2019 |
Số phiên bản | 3 | 4 | 1 (tùy chọn vào màu sắc) |
Giá bán | 46 -49,5 triệu đồng | 47 - 49 triệu đồng | 49,19 - 49.99 triệu đồng |
Trọng lượng | 123kg | 117 kg | 109kg |
Kích thước dài x rộng x cao (mm) | 2.019 x 727 x 1.088 mm | 1.985 × 670 × 1.100 mm | 1.960mm x 675mm x 980mm |
Chiều dài trục cơ sở (mm) | 1.278 mm | 1.290 mm | 1.280mm |
Độ cao yên (mm) | 795 mm | 795 mm | 765mm |
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 mm | 155 mm | 150 mm |
Dung tích bình xăng (lít) | 4,5 lít | 4,2 lít | 4 lít |
Kích thước lốp trước | 90/80-17M/C 46P | 90/80-17M/C 46P | 70/90 - 17M/C |
Kích thước lốp sau | 120/70-17M/C 58P | 120/70-17M/C 58P | 80/90 -17M/C |
Hệ thống phanh | ABS/CBS | Đĩa thủy lực | Phanh đĩa |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Ống lồng, giảm chấn thủy lực | Ống lồng |
Phuộc sau | Lò xo trụ đơn | Lò xo trụ đơn | Lò xo trụ đơn |
Động cơ | PGM-Fi, 4 kỳ, DOHC, Xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch | Phun xăng điện tử, 4 kỳ, SOHC, xy-lanh đơn, làm mát bằng dung dịch | Động cơ xy-lanh đơn 4 thì, dung tích 147.3cc, DOHC, phun xăng điện tử, làm mát bằng dung dịch |
Công suất tối đa | 11,5 kW/9.000 vòng/phút | 11,3 kW/8.500 vòng/phút | 18,45 kW/ 8.500 vòng/phút. |
Mô-men xoắn cực đại | 13,5 Nm | 13,8 Nm | 13,8Nm |
Hộp số | Côn tay 6 cấp | Côn tay 5 cấp | Côn tay 6 cấp |
Chìa khóa | Thường | Thường | Thường |
Về hệ thống khóa, tất cả các dòng xe côn tay đều dùng chìa khóa truyền thống. Đối với Honda Winner X được trang bị thêm nút mở yên ngay trên ổ khoá giống như nhiều mẫu xe tay ga của hãng. Trong khi đó, Exciter được trang bị thêm tính năng định vị xe trong bán kính 20m.
Bình luận