Dòng xe Wave Alpha của Honda trong tháng 4/2024 vẫn được bán ra thị trường với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, cổ điển và đặc biệt, đi cùng đó là 6 tùy chọn màu sắc khác nhau như: Đỏ, xanh, đen nhám, trắng, vàng trắng, xám trắng.
Mức giá niêm yết của các mẫu xe Honda Wave Alpha trong tháng 4 không có sự thay đổi mới nào so với tháng trước. Cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn được bán với mức giá 17.859.273 đồng, phiên bản đặc biệt vẫn được bán với mức giá 18.742.909 đồng và phiên bản cổ điển vẫn được bán với mức giá 18.939.273 đồng.
Wave Alpha là một trong những mẫu xe số mang lại nguồn doanh thu cao nhất cho Honda nhờ có giá thành rẻ đi kèm chất lượng vượt trội. Không chỉ gây dấu ấn với diện mạo thon gọn, cá tính, mang tính tiện lợi cao, Wave Alpha còn sở hữu khối động cơ mạnh mẽ, ít hỏng vặt. Bên cạnh đó, xe còn có khả năng tiết kiệm xăng vượt trội, mang lại sự thoải mái và trải nghiệm lái tuyệt vời nhất cho người dùng.
Theo ghi nhận tại các đại lý, giá xe Wave Alpha trong tháng 4/2024 nhìn chung vẫn bình ổn. Mức giá bán thực tế hiện cao hơn mức giá niêm yết của hãng khoảng 4.757.091 - 5.140.727 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với xe Wave Alpha phiên bản tiêu chuẩn.
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 4/2024. (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe máy Wave Alpha mới nhất tháng 4/2024 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Wave Alpha bản tiêu chuẩn | Đỏ | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 |
Xanh | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Trắng | 17.859.273 | 23.000.000 | 5.140.727 | |
Wave Alpha bản đặc biệt | Đen nhám | 18.742.909 | 23.500.000 | 4.757.091 |
Wave Alpha bản cổ điển | Vàng trắng | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 |
Xám trắng | 18.939.273 | 24.000.000 | 5.060.727 |
Giá xe chỉ mang tính tham khảo, đã gồm phí VAT, phí ra biển số xe, phí bảo hiểm dân sự và thuế trước bạ. Giá xe máy cũng sẽ thay đổi tùy thuộc theo thời điểm của các đại lý Honda và khu vực bán xe.
Bình luận