Theo ghi nhận, xe Lead trong tháng 12 vẫn được bán ra thị trường với ba phiên bản gồm: Tiêu chuẩn, cao cấp và đặc biệt, đi kèm với mỗi phiên bản sẽ là các tùy chọn màu sắc tương ứng.
Giá niêm yết đối với các mẫu xe Honda Lead trong tháng 12/2023 không có sự điều chỉnh mới nào so với tháng trước. Cụ thể: Phiên bản tiêu chuẩn vẫn duy trì ở mức giá 39.557.455 đồng, phiên bản cao cấp vẫn duy trì ở mức giá 41.717.455 đồng và phiên bản đặc biệt vẫn duy trì ở mức giá 42.797.455 đồng.
Lead là một trong số những mẫu xe tay ga có thiết kế dành cho nữ của Honda thu hút được đông đảo người dùng lựa chọn. Không chỉ nổi bật với kiểu dáng thon gọn, trẻ trung, xe còn sở hữu khối động cơ eSP+ 125cc mạnh mẽ, khả năng vận hành vượt trội và được trang bị nhiều tiện ích tiện lợi mang đến sự thoải mái, an toàn và những trải nghiệm lái tuyệt vời cho người dùng.
So với tháng 11, giá xe Lead tại các đại lý trong tháng 12 không có biến động mới. Hiện tại, mức giá bán thực tế đang cao hơn mức giá niêm yết của hãng khoảng 3.942.545 - 4.782.545 đồng/xe, với mức giá chênh lệch cao nhất được ghi nhận đối với Honda Lead phiên bản cao cấp.
Bảng giá xe Lead mới nhất tháng 12/2023. (Nguồn: Honda)
Bảng giá xe Lead mới nhất tháng 12/2023 (ĐVT: đồng) | ||||
Phiên bản | Màu sắc | Giá niêm yết | Giá đại lý | Chênh lệch |
Phiên bản tiêu chuẩn | Trắng | 39.557.455 | 43.500.000 | 3.942.545 |
Phiên bản cao cấp | Đỏ | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 |
xanh | 41.717.455 | 46.500.000 | 4.782.545 | |
Phiên bản đặc biệt | Đen | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 |
Bạc | 42.797.455 | 47.500.000 | 4.702.545 |
Giá xe mang tính tham khảo, đã bao gồm thuế VAT, thuế trước bạ, phí đăng ký biển số và phí bảo hiểm xe máy. Giá xe máy cũng có thể thay đổi tùy thuộc vào mỗi thời điểm của đại lý Honda và khu vực bán xe.
Bình luận