Dưới đây là mức điểm chuẩn xét học bạ THPT của các trường đại học trên cả nước 2024:
TT | Trường | Điểm chuẩn xét học bạ |
1 | Đại học Khoa học Tự nhiên (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 8 - 10/10 (áp dụng với học sinh trường chuyên, năng khiếu hoặc trong top 149 trường THPT) |
2 | Đại học Quốc tế (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 21 - 38/40 (ưu tiên xét tuyển học sinh giỏi) |
3 | Đại học Bách khoa (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 71,5 - 86/90 (áp dụng với học sinh giỏi hoặc trong top 149 trường THPT) |
4 | Đại học Công thương TP.HCM | 20 - 25 |
5 | Đại học Nha Trang | 22 - 30/40 |
6 | Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 24 - 29 (áp dụng với diện ưu tiên xét tuyển) |
7 | Đại học Nguyễn Tất Thành | 6 - 8,3/10 |
8 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 22 - 25 |
9 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM | 20,25 - 29 |
10 | Đại học Tài chính - Kế toán (Quảng Ngãi) | 18 |
11 | Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh | 19,23 |
12 | Đại học Công nghệ thông tin và truyền thông Việt - Hàn | 24 - 27 |
13 | Đại học Nông Lâm TP.HCM | 18 - 27 |
14 | Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam | 20 - 27,5 |
15 | Khoa Quốc tế (Đại học Huế) | 20 - 26 |
16 | Khoa Du lịch (Đại học Huế) | 19-25 |
17 | Đại học Sư phạm (Đại học Huế) | 21 - 29 |
18 | Đại học Nông lâm (Đại học Huế) | 18 - 21 |
19 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Huế) | 18 - 28,2 |
20 | Đại học Luật (Đại học Huế) | 21 |
21 | Đại học Nghệ thuật (Đại học Huế) | 20-24,3 |
22 | Khoa Giáo dục thể chất (Đại học Huế) | 26 |
23 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ (Đại học Huế) | 18,5 - 20,5 |
24 | Đại học Khoa học (Đại học Huế) | 10 - 20,5 |
25 | Học viện Cán bộ TP.HCM | 23,55 - 26,55 |
26 | Đại học Hà Nội | 16,16 - 33,47 |
27 | Khoa Y Dược (Đại học Đà Nẵng) | 25,59 - 26,2 |
28 | Đại học Ngoại ngữ (Đại học Đà Nẵng) | 24,56 - 28,74 |
29 | Đại học Sư Phạm (Đại học Đà Nẵng) | 19 - 29 |
30 | Đại học Kinh tế (Đại học Đà Nẵng) | 26 - 28 |
31 | Đại học Bách Khoa (Đại học Đà Nẵng) | 18,75 - 28,83 |
32 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật (Đại học Đà Nẵng) | 17,68 - 27,23 |
33 | Đại học Sư phạm Hà Nội | 18,8 - 29,71 |
34 | Đại học Giao thông Vận tải | 18 - 28,80 |
35 | Đại học Luật TP.HCM | 22,5 - 24,5 |
36 | Đại học Hạ Long | 18 - 27 |
37 | Đại học Ngân hàng TP.HCM | - Phương thức tổng hợp: 90-108 - Phương thức đánh giá đầu vào trên máy tính: 229 - 315,25 |
38 | Học viện Chính sách và Phát triển | 17,3 - 33,56 |
39 | Đại học Duy Tân | 18 |
40 | Đại học Phenikaa | 21 - 27 |
41 | Đại học Thủy lợi | 20,51 - 29 |
42 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 22,5 - 27,5 |
43 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 25,74 - 28,97 |
44 | Đại học Hùng Vương | 20 - 32 |
45 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 21,53 - 28 |
46 | Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) | 17 - 20 |
47 | Đại học Bách khoa Hà Nội | - Diện 1.3: 70,89 - 104,58 (thang điểm 110) |
48 | Đại học Ngoại thương | 26,5 - 30 |
49 | Đại học Ngoại ngữ | 8 - 9,4 (thang điểm 10) |
50 | Đại học Luật Hà Nội | 22,82 - 30 |
51 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18 - 27 |
52 | Học viện Ngân hàng | 26,4 - 29,9 |
53 | Đại học Thương mại | 22 - 29 |
54 | Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương | 15 -22 |
55 | Đại học Quốc tế Sài Gòn | 18 - 19 |
56 | Đại học CMC | 21 - 23 |
57 | Đại học Công nghệ TP.HCM | 18 - 24 |
58 | Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 18 - 24 |
59 | Đại học Văn Lang | 18 - 24 |
60 | Đại học Gia Định | 16,5 |
61 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 20 - 25,5 |
62 | Đại học Đại Nam | 18 - 24 |
63 | Đại học Công nghệ Sài Gòn | 18 |
64 | Đại học Thái Bình Dương | 6,0 (thang điểm 10) |
65 | Đại học Ngoại ngữ - Tin học TP.HCM | 18 - 25 |
66 | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 19 - 23 |
67 | Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 18 - 26 |
68 | Đại học Phan Thiết | 6 - 6,5 (thang điểm 10) |
69 | Đại học Văn Hiến | - Hình thức 1, 2, 3: 18 điểm trở lên. - Hình thức 4: Tổng điểm trung bình chung năm lớp 12 đạt 6 điểm trở lên. - Ngành Thanh nhạc và Piano: Môn Văn từ 5 điểm cho hình thức 1, 2, 3 và tham dự kỳ thi riêng do trường tổ chức. - Ngành Sức khỏe: Tổ hợp 3 môn xét tuyển đạt 19,5 điểm và xếp học lực lớp 12 loại Khá. |
70 | Đại học Hòa Bình | 15 - 17 |
71 | Đại học Công nghệ miền Đông | 16,5 - 21 |
72 | Đại học Đông Á | 18 - 24 |
73 | Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM | 18 |
74 | Đại học Khoa học (Đại học Thái Nguyên) | 17 - 20 |
75 | Đại học Phan Châu Trinh | 16 - 24 |
76 | Học viện Ngoại giao | 21,93 - 23,82 |
77 | Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội | 19 - 21 |
78 | Đại học Kinh tế TP.HCM | 49 - 77 (thang điểm 100) |
79 | Đại học Vinh | 20 - 25 |
80 | Đại học Tiền Giang | 18 - 19,3 |
Ba năm gần đây, tỷ lệ thí sinh nhập học đai học bằng phương thức xét học bạ chiếm 30 - 40%, chỉ sau phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT, các trường xét tuyển sớm, gồm xét học bạ, sẽ thông báo kết quả cho thí sinh chậm nhất vào 17h ngày 10/7. Để được công nhận trúng tuyển, thí sinh phải nhập nguyện vọng lên hệ thống chung của Bộ, từ ngày 18/7 đến 17h ngày 30/7.
Bình luận