Toàn cảnh phiên bế mạc Đại hội ngày 17/10 |
Tuy nhiên, ban chấp hành Đảng bộ TP.HCM khóa mới bầu khuyết chức danh Bí thư Thành ủy.
Lý giải về việc này, nguyên Phó ban Thường trực Ban Tổ chức T.Ư Lê Quang Thưởng cho rằng đó là một việc bình thường và vẫn đúng theo thông lệ từ trước đến nay.
“Việc bầu bí thư thành ủy TP.HCM và Hà Nội khác với những tỉnh khác”, ông Lê Quang Thưởng nhấn mạnh.
Ông Lê Quảng Thưởng phân tích TP.HCM và Hà Nội là những thành phố có vai trò đặc biệt. Hai thành phố này là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của cả nước. Vì vậy, việc chuẩn bị nhân sự Bí thư Thành ủy gắn với công tác chuẩn bị nhân sự Bộ Chính trị khóa XII của Đảng.
Ông Thưởng cho biết sau Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ 12, Bộ Chính trị sẽ phân công đồng chí Ủy viên Bộ Chính trị làm Bí thư Thành ủy TP.HCM.
Việc làm đó là đúng quy định, quy trình công tác nhân sự của Đảng.
Được biết, trong thời gian này ông Lê Thanh Hải - Ủy viên Bộ Chính trị được Bộ Chính trị phân công chỉ đạo Thành ủy TP.HCM. Ông Võ Văn Thưởng điều hành hoạt động của Thành ủy TP.HCM.
4 Phó bí thư Thành ủy TP.HCM khóa X |
Danh sách 15 người trong Ban Thường vụ Thành ủy gồm:
STT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ Đảng và Chính quyền |
1 | Sử Ngọc Anh | 1964 | Phó GĐ Sở Kế hoạch – Đầu tư TP |
2 | Trương Thị Ánh | 1959 | Phó Chủ tịch HĐND TP |
3 | Lê Hòa Bình | 1970 | Phó Giám đốc Sở Xây dựng TP |
4 | Nguyễn Tấn Bỉnh | 1961 | Giám đốc Sở Y tế TP |
5 | Tất Thành Cang | 1971 | UVDKTW, Phó Chủ tịch UBND TP |
6 | Ngô Minh Châu | 1964 | Đại tá, Phó Giám đốc Công an TP |
7 | Tô Thị Bích Châu | 1969 | Phó Chủ tịch Hội LHPN TP, Trưởng Ban Văn hóa – Xã hội HĐND TP |
8 | Nguyễn Mạnh Cường | 1979 | Bí thư Thành đoàn TP |
9 | Võ Thị Dung | 1960 | Trưởng ban Tổ chức Thành ủy TP |
10 | Diệp Dũng | 1968 | Chủ tịch HĐQT Liên hiệp HTX Thương mại TP |
11 | Nguyễn Việt Dũng | 1965 | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ TP |
12 | Đặng Minh Đạt | 1963 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy TP |
13 | Huỳnh Thành Đạt | 1962 | Phó Giám đốc Thường trực Trường ĐH Quốc gia TP |
14 | Trương Văn Hai | 1958 | Thiếu tướng, Tư lệnh Bộ Tư lệnh TP |
15 | Dương Ngọc Hải | 1967 | Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân TP |
16 | Huỳnh Thanh Hải | 1960 | Bí thư quận ủy quận 1, TP |
17 | Nguyễn Hồ Hải | 1977 | Bí thư quận ủy quận 5, TP |
18 | Phạm Đức Hải | 1963 | Phó Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy TP |
19 | Huỳnh Văn Hạnh | 1963 | TUV, Giám đốc Sở Tư pháp TP |
20 | Nguyễn Hữu Hiệp | 1967 | Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức TP |
21 | Lê Trọng Hiếu | 1959 | Bí thư Quận ủy, Chủ tịch UBND quận 7, TP |
22 | Nguyễn Văn Hiếu | 1976 | TUV, Bí thư Quận ủy quận 2 |
23 | Võ Văn Hoan | 1965 | Phó Chánh Văn phòng UBND TP |
24 | Nguyễn Văn Hưng | 1958 | Thiếu tướng, Chính ủy Bộ Tư lệnh TP |
25 | Ung Thị Xuân Hương | 1964 | Chánh án TAND TP |
26 | Nguyễn Thanh Hưởng | 1971 | Phó Giám đốc Phòng cháy chữa cháy TP |
27 | Dương Công Khanh | 1959 | Bí thư Đảng ủy Khối Dân - Chính - Đảng TP |
28 | Lê Văn Khoa | 1961 | TVTU, Giám đốc Sở Công thương TP |
29 | Phan Nguyễn Như Khuê | 1964 | TUV, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao TP |
30 | Phạm Thành Kiên | 1971 | Phó Giám đốc Sở Công thương TP |
31 | Huỳnh Thị Xuân Lam | 1967 | Bí thư quận ủy quận 10 |
32 | Trương Văn Lắm | 1960 | TUV, Giám đốc Sở Nội vụ TP |
33 | Tô Duy Lâm | 1967 | Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chi nhánh TP HCM |
34 | Nguyễn Thị Lệ | 1967 | TUV, Phó Trưởng ban Dân vận Thành ủy. |
35 | Lê Thanh Liêm | 1963 | TUV, Phó Chủ tịch UBND TP |
36 | Thái Thị Bích Liên | 1973 | Phó Chánh Văn phòng Thành ủy TP |
37 | Lê Quang Long | 1977 | Phó Giám đốc Thường trực Sở Ngoại vụ TP |
38 | Nguyễn Văn Lưu | 1962 | Bí thư Huyện ủy đồng thời là Chủ tịch UBND huyện Nhà Bè |
39 | Trần Thế Lưu | 1959 | Trưởng ban Nội chính Thành ủy TP |
40 | Nguyễn Thị Bạch Mai | 1971 | Chủ tịch Hội Nông dân TP |
41 | Huỳnh Cách Mạng | 1965 | TUV, Phó Trưởng ban Tổ chức Thành ủy TP |
42 | Nguyễn Hoàng Năng | 1960 | Chủ tịch Ủy ban MTTQ TP |
43 | Trần Hoàng Ngân | 1964 | Hiệu trưởng Trường ĐH Tài chính – Maketing TP |
44 | Lê Đông Phong | 1960 | Thiếu tướng, Giám đốc Công an TP |
45 | Nguyễn Tấn Phong | 1964 | TUV, Tổng Biên tập Báo Sài Gòn Giải Phóng |
46 | Nguyễn Thành Phong | 1962 | UVTW, Phó Bí thư Thành ủy TP |
47 | Nguyễn Văn Phụng | 1960 | Bí thư Huyện ủy huyện Bình Chánh |
48 | Lê Văn Phước | 1961 | CTHĐQT, Tổng Giám đốc Tổng công ty Điện lực TP |
49 | Lê Hoài Quốc | 1958 | Trưởng Ban Quản lý Khu Công nghệ Cao TP |
50 | Võ Tiến Sĩ | 1959 | Bí thư quận ủy quận 5 TP |
51 | Lê Hồng Sơn | 1965 | Giám đốc Sở Giáo dục - Đào tạo TP |
52 | Nguyễn Thị Quyết Tâm | 1958 | Chủ tịch HĐND TP |
53 | Lê Minh Tấn | 1963 | Bí thư huyện ủy, Chủ tịch UBND huyện Củ Chi |
54 | Nguyễn Quyết Thắng | 1969 | Bí thư huyện ủy Cần Giờ TP |
55 | Nguyễn Toàn Thắng | 1977 | Phó Giám đốc Sở Tài nguyên Môi trường TP |
56 | Phan Thị Thắng | 1976 | Phó Giám đốc Sở Tài chính TP |
57 | Trương Văn Thống | 1963 | Bí thư quận ủy Thủ Đức Tp |
58 | Nguyễn Thị Thu | 1966 | Chủ tịch LĐLĐ TP |
59 | Trần Văn Thuận | 1962 | Phó Trưởng Ban Nội chính Thành ủy TP |
60 | Võ Ngọc Quốc Thuận | 1967 | Bí thư quận ủy quận Bình Tân TP |
61 | Trần Thị Diệu Thúy | 1977 | Bí thư quận ủy quận Gò Vấp TP |
62 | Thân Thị Thư | 1959 | Trưởng ban Tuyên giáo Thành ủy TP |
63 | Võ Văn Thưởng | 1970 | UVTW, Phó Bí thư Thường trực Thành ủy TP |
64 | Trần Trọng Tuấn | 1969 | Giám đốc Sở Xây dựng TP |
65 | Trần Vĩnh Tuyến | 1965 | TUV, Chánh Văn phòng Thành ủy TP |
66 | Nguyễn Long Tuyền | 1959 | Chánh Thanh Tra TP |
67 | Văn Thị Bạch Tuyết | 1976 | Giám đốc Sở Du lịch TP |
68 | Tô Danh Út | 1966 | Đại tá, Chỉ huy Trưởng Bộ đội Biên phòng TP |
69 | Trần Kim Yến | 1969 | Phó Trưởng ban Dân vận Thành ủy TP |
Đại hội đã bầu Đoàn Đại biểu Đảng bộ TP.HCM gồm 35 đại biểu chính thức và 3 đại biểu dự khuyết, cùng với 7 đại biểu đương nhiên, tiêu biểu cho trí tuệ, phẩm chất và năng lực, đại diện xứng đáng cho ý chí, trí tuệ của Đảng bộ và Nhân dân Thành phố dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
Phạm Thịnh
Bình luận