Sáng nay, Bắc Á Bank điều chỉnh tăng lãi suất huy động với mức tăng từ 0,15 - 0,4 điểm phần trăm.
Trong đó, lãi suất các kỳ hạn 1-11 tháng đồng loạt tăng 0,15 điểm phần trăm. Lãi suất huy động kỳ hạn 1-2 tháng là 2,95%/năm, kỳ hạn 3 tháng là 3,15%/năm, kỳ hạn 4 và 5 tháng lần lượt là 3,35% và 3,55%/năm. Kỳ hạn 6-8 tháng cùng tăng lên 4,35%/năm, kỳ hạn 9-11 tháng cũng tăng lên 4,45%/năm.
Kỳ hạn 12-13 tháng lãi suất được nâng lên mức 4,85%/năm, thêm 0,25 điểm phần trăm. Kỳ hạn 15 và 18 tháng đồng loạt tăng thêm 0,15 điểm phần trăm, ở mức 5,05% và 5,25%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 24-36 tháng tăng mạnh nhất 0,4 điểm phần trăm, lên mức 5,5%/năm.
Ngoài ra, ngân hàng này còn cộng thêm 0,2 điểm phần trăm lãi suất mọi kỳ hạn đối với tài khoản tiết kiệm trị giá trên 1 tỷ đồng.
Cùng lúc, GPBank cũng đồng loạt tăng thêm 0,2 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi tại tất cả các kỳ hạn.
Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng là 2,5%/năm, kỳ hạn 2 tháng 3%/năm, kỳ hạn 3 tháng 3,02%/năm, kỳ hạn 4 tháng 3,04%/năm và kỳ hạn 5 tháng 3,05%/năm.
Kỳ hạn 6 tháng là 4,15%/năm, kỳ hạn 7 tháng là 4,25%/năm, kỳ hạn 8 tháng là 4,3%/năm, kỳ hạn 9 tháng là 4,4%/năm và kỳ hạn 12 tháng có lãi suất mới 4,85%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 13-36 tháng đồng loạt được niêm yết ở mức 4,95%/năm sau khi tăng.
Cũng trong sáng nay, VPBank lại điều chỉnh tăng lãi suất huy động. Trước đó, ngân hàng này đã một lần tăng lãi suất huy động vào ngày 10/4.
Theo đó, lãi suất huy động kỳ hạn 1-5 tháng của VPBank đồng loạt tăng thêm 0,3 điểm phần trăm.
Hiện lãi suất huy động trực tuyến dành cho tài khoản tiền gửi dưới 10 tỷ ở kỳ hạn 1 tháng là 2,7%/năm, kỳ hạn 2-5 tháng là 3%/năm.
Biểu lãi suất niêm yết tại quầy của các ngân hàng 19/4:
Ngân hàng | Kỳ hạn 03 tháng | Kỳ hạn 06 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | Kỳ hạn 24 tháng |
Agribank | 1,9 | 3,0 | 4,7 | 4,7 |
Vietcombank | 1,9 | 2,9 | 4,6 | 4,7 |
Vietinbank | 2,0 | 3,0 | 4,7 | 4,8 |
BIDV | 2,0 | 3,0 | 4,7 | 4,7 |
ABBank | 3,0 | 4,3 | 4,0 | 4,2 |
ACB | 2,6 | 3,5 | 4,5 | 4,5 |
Bắc Á Bank | 3,15 | 4,35 | 4,85 | 5,5 |
Bảo Việt Bank | 3,1 | 3,8 | 4,3 | 4,5 |
BVBank | 3,1 | 4,1 | 4,7 | 5,5 |
CBBank | 3,2 | 3,9 | 4,05 | 4,3 |
Đông Á Bank | 3,3 | 4,3 | 4,8 | 5,0 |
Eximbank | 3,3 | 3,8 | 4,8 | 5,1 |
HDBank | 2,45 | 4,5 | 4,9 | 5,4 |
GPBank | 2,97 | 3,8 | 4,5 | 4,6 |
Hong Leong Bank | 2,7 | 3,4 | 3,6 | 2,5 |
Kiên Long Bank | 2,8 | 4,0 | 4,6 | 5,1 |
LPBank | 2,1 | 3,2 | 5,0 | 5,3 |
MBBank | 2,5 | 3,5 | 4,5 | 5,6 |
MSB | 3,0 | 3,8 | 4,2 | 4,2 |
Nam Á Bank | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 4,0 |
NCB | 3,4 | 4,45 | 4,9 | 5,4 |
OCB | 3,1 | 4,5 | 4,8 | 5,8 |
Oceanbank | 3,1 | 3,8 | 4,8 | 5,1 |
PGBank | 3,0 | 4,0 | 4,3 | 5,2 |
PVCombank | 2,85 | 4,0 | 4,5 | 4,8 |
Sacombank | 2,5 | 3,8 | 5,0 | 5,7 |
Saigonbank | 2,5 | 3,8 | 5,0 | 5,7 |
SCB | 1,9 | 3,0 | 4,0 | 4,0 |
SeABank | 2,9 | 3,0 | 3,55 | 4,6 |
SHB | 3,0 | 4,2 | 4,9 | 5,5 |
Techcombank | 2,3 | 3,4 | 4,3 | 4,2 |
TPBank | 2,8 | 3,8 | 4,7 | 5,1 |
VBBank | 3,4 | 4,5 | 5,2 | 5,7 |
VIB | 2,8 | 4,0 | 4,5 | 4,9 |
Việt Á Bank | 3,3 | 4,3 | 4,8 | 5,2 |
Vietcapitalbank | 3,1 | 4,1 | 4,7 | 5,5 |
VPBank | 2,9 | 4,1 | 4,7 | 5,1 |
Bình luận