Hiện hơn 120 trường đại học trên cả nước công bố phương án tuyển sinh năm 2024 với phương thức đa dạng. Xu hướng xét tuyển bằng chứng chỉ ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh đang ngày càng phổ biến, lượng thí sinh đăng ký và chỉ tiêu xét tuyển theo hình thức này cũng tăng dần mỗi năm.
Các năm trước, đa số các trường chỉ tuyển sinh bằng dựa trên kết quả chứng chỉ IELTS. Năm nay, nhiều trường thông báo phương thức tuyển sinh có sử dụng điểm SAT và ACT.
Bộ GD&ĐT cũng công bố mở rộng danh mục chứng chỉ tiếng Anh được công nhận trong kỳ thi này. Theo quy định hiện hành, việc sở hữu chứng chỉ ngoại ngữ không chỉ giúp thí sinh được miễn thi tốt nghiệp THPT môn ngoại ngữ, còn có thể dùng để xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng.
Danh sách các trường đại học top đầu xét tuyển chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế 2024:
STT | Trường đại học | IELTS | SAT | ACT |
1 | Trường Đại học Ngoại thương | 6.5 trở lên | 1.260 trở lên | 27 điểm trở lên |
2 | Học viện Ngoại giao Phương thức 1: Phương thức xét tuyển dựa trên kết quả phỏng vấn và điểm ưu tiên. Phương thức 2: hương thức xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và điểm ưu tiên bao gồm điểm khuyến khích. | 7.0 trở lên | Phương thức 1: 1.300 trở lên Phương thức 2: 1.200 trở lên | Phương thức 1: 29 điểm trở lên Phương thức 2: 23 điểm trở lên |
3 | Trường đại học Kinh tế Quốc dân | 5.5 trở lên | 1.200 trở lên | 26 điểm trở lên |
4 | Trường đại học Hà Nội | - | 1.100 trở lên | 24 điểm trở lên |
5 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 5.5 trở lên | 1.100 | 22 điểm trở lên |
6 | Đại học Bách khoa | 5.0 trở lên | Đạt | Đạt |
7 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Không | Đạt | Đạt |
8 | Học viện Quân y | 5.5 trở lên | 1.068 | 18 điểm trở lên |
9 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | 5.0 trở lên | 1.100 | 22 điểm trở lên |
10 | Học viện Tài chính | 5.5 | 1.050 | 22 |
11 | Trường Đại học Dược Hà Nội (1) Ngành Dược học (2) Ngành khác | - | (1) 1.350 (2) 1.300 | (1) 30 điểm trở lên (2) 27 điểm trở lên |
12 | Trường Đại học Kinh tế – Luật (Đại học Quốc gia TP.HCM) | 5.0 trở lên | 1.200 | 27 điểm trở lên |
13 | Trường Đại học Phenikka | 6.0 trở lên | 1.100 | 24 điểm trở lên |
14 | Trường Đại học Quốc tế miền Đông | 6.0 trở lên | 1.000 | 19 điểm trở lên |
15 | Trường Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt - Hàn (Đại học Đà Nẵng) | 5.0 trở lên | 1.200 | 26 điểm trở lên |
16 | Trường Đại học Kinh tế TP.HCM | 6.0 trở lên | 1.000 | 20 điểm trở lên |
17 | Trường Đại học Mở TP.HCM | 6.0 trở lên | 1.100 | Không |
18 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 4.5 trở lên | 960 | 21 điểm trở lên |
Chứng chỉ ACT, viết tắt cụm từ American College Testing. Kỳ thi này được chuẩn hóa dành cho các học sinh trung học muốn nộp đơn vào các trường cao đẳng và đại học ở nhiều nước trên thế giới. Bài thi ACT bao gồm các môn: English (tiếng Anh), Mathematics (Toán), Reading (Đọc), Science Reasoning (Khoa học luận), và Writing (Viết). Bài thi được kiểm tra chuẩn hoá trên giấy.
Chứng chỉ SAT, tên viết tắt của cụm từ Scholastic Aptitude Test. Kỳ thi chuẩn hóa này thường dùng trong việc nộp đơn xin du học. Bài thi SAT được vận hành bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board.
Kết quả bài thi sẽ phản ánh năng lực học thuật cũng như khả năng sử dụng ngôn ngữ của các thí sinh, đây sẽ là cơ sở để chọn trường và định hướng tương lai cho từng học viên. Bài thi SAT tiêu chuẩn gồm các kỹ năng: Đọc hiểu, Ngôn ngữ, Toán và Viết luận. Trừ phần viết luận ra, các phần thi còn lại sẽ làm bài dưới dạng trắc nghiệm với số lượng câu và thời gian khác nhau.
Bình luận