Hai hãng hàng không Jetstar Pacific và Air Mekong bắt đầu niêm yết giá vé mới với mức cao nhất, trên 2,7 triệu đồng. Vietnam Airlines tiếp tục nghiên cứu phương án giá để áp dụng trong thời gian tới.
Phó tổng giám đốc Jetstar Pacific - Tạ Hữu Thanh cho biết mức giá mà hãng công bố từ ngày 7/5 là thực hiện theo đúng quy định của Cục Hàng không VN là niêm yết trên hệ thống, sau 15 ngày được duyệt.
Theo ông Thanh, khi áp dụng bảng giá mới, Hà Nội - TP HCM vẫn là chặng bay có khung trần cao nhất xấp xỉ 2,7 triệu đồng một chiều. Các đường bay khác giá vé chỉ tăng nhẹ so với trước. "Cơ bản, cơ cấu giá vé của chúng tôi không thay đổi nhiều. Trong đó, giá vé cao chỉ áp dụng được tại một số đợt cao điểm. Còn hiện tại, hãng vẫn duy trì các chính sách giá phù hợp, cùng với việc liên tục đưa ra các chính sách khuyến mãi để người tiêu dùng có thể thoải mái đi lại", ông Thanh nói.
Chủ tịch Hãng hàng không tư nhân Air Mekong - Đoàn Quốc Việt cũng cho biết sáng nay, bảng giá mới bắt đầu được cập nhật trên hệ thống bán vé. Trong đó, mức cao nhất hãng áp dụng cho chặng bay Hà Nội - Phú Quốc với hơn 2,7 triệu đồng cho một chiều bay. "Chúng tôi mới cập nhật bảng giá mới trên hệ thống. Sau khi hoàn tất về mặt kỹ thuật mới công bố giá bán cụ thể cho từng chặng bay và thời điểm áp dụng", ông Việt cho biết.
Trong số 3 hãng hàng không đang kinh doanh vận chuyển trên chặng nội địa, đến sáng nay, Vietnam Airlines là hãng duy nhất chưa tiết lộ kế hoạch điều chỉnh giá cụ thể. Nguồn tin của hãng cho biết, hãng đang có kế hoạch đưa ra thị trường các loại giá vé linh hoạt áp dụng cho tất cả các đường bay. Do vậy, việc công bố giá mới sẽ chậm hơn so với các hãng hàng không khác.
Theo phương án giá mà Bộ Tài chính ban hành hồi giữa tháng 4/2011, giá vé máy bay trên trục nội địa có mức cao nhất là 2,72 triệu đồng, chưa bao gồm thuế và tăng 22,7% so với cũ. Trước đó, các hãng hàng không đề nghị tăng tới 40-50%.
STT | Cự ly vận chuyển | Mức tối đa khung giá cước (đồng/vé 1 chiều - Chưa bao gồm thuế VAT) | |
Năm 2010 | Năm 2011 | ||
1 | Dưới 300 km | 681.818 | 863.636 |
2 | Từ 300 km đến dưới 500 km | 863.636 | 1.100.000 |
3 | Từ 500 km đến dưới 850 km | 1.181.818 | 1.481.818 |
4 | Từ 850 km đến dưới 1.000 km (*) | 1.818.182 | 1.909.091 |
5 | Từ 1.000 km đến dưới 1.280 km | 2.227.273 | |
6 | Từ 1.280 km trở lên | 2.727.273 |
Theo VnExpress
Bình luận