Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn vừa ký ban hành Nghị quyết số 1674 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025.
Tỉnh Ninh Bình được thành lập trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số và hệ thống đơn vị hành chính cấp xã của hai tỉnh Nam Định, Hà Nam vào địa giới hành chính của tỉnh Ninh Bình hiện nay.
Sau khi sắp xếp, tỉnh Ninh Bình có 129 đơn vị hành chính cấp xã gồm 97 xã và 32 phường với diện tích tự nhiên là 3.942,62 km2, quy mô dân số 4.412.264 người.
| STT | Xã, phường, thị trấn sáp nhập | Xã, phường sau sáp nhập |
| 1 | Bình Nghĩa, Tràng An và Đồng Du | Bình Lục |
| 2 | Bình Mỹ, Đồn Xá và La Sơn | Bình Mỹ |
| 3 | Trung Lương, Ngọc Lũ và Bình An | Bình An |
| 4 | Bồ Đề, Vũ Bản và An Ninh | Bình Giang |
| 5 | Tiêu Động, An Lão và An Đổ | Bình Sơn |
| 6 | Liêm Phong, Liêm Cần và Thanh Hà | Liêm Hà |
| 7 | Tân Thanh, xã Thanh Thủy và Thanh Phong | Tân Thanh |
| 8 | Liêm Sơn, Liêm Thuận và Liêm Túc | Thanh Bình |
| 9 | Thanh Nghị, Thanh Tân và Thanh Hải | Thanh Lâm |
| 10 | Thanh Hương, Thanh Tâm và Thanh Nguyên | Thanh Liêm |
| 11 | Chính Lý, Hợp Lý và Văn Lý | Lý Nhân |
| 12 | Công Lý, Nguyên Lý và Đức Lý | Nam Xang |
| 13 | Chân Lý, Đạo Lý và Bắc Lý | Bắc Lý |
| 14 | Vĩnh Trụ, xã Nhân Chính và Nhân Khang | Vĩnh Trụ |
| 15 | Trần Hưng Đạo, Nhân Nghĩa và Nhân Bình | Trần Thương |
| 16 | Nhân Thịnh, Nhân Mỹ và Xuân Khê | Nhân Hà |
| 17 | Tiến Thắng (huyện Lý Nhân), Phú Phúc và Hòa Hậu | Nam Lý |
| 18 | Nam Giang, Nam Cường và Nam Hùng | Nam Trực |
| 19 | Nam Dương, Bình Minh và Nam Tiến | Nam Minh |
| 20 | Đồng Sơn và Nam Thái | Nam Đồng |
| 21 | Nam Hoa, Nam Lợi, Nam Hải và Nam Thanh | Nam Ninh |
| 22 | Tân Thịnh, Nam Thắng và Nam Hồng | Nam Hồng |
| 23 | Cộng Hòa và xã Minh Tân | Minh Tân |
| 24 | Hợp Hưng, Trung Thành, Quang Trung và Hiển Khánh | Hiển Khánh |
| 25 | Gôi, Kim Thái và Tam Thanh | Vụ Bản |
| 26 | Vĩnh Hào, Đại Thắng và Liên Minh | Liên Minh |
| 27 | Yên Phong và Hồng Quang (huyện Ý Yên), Yên Khánh, Lâm | Ý Yên |
| 28 | Yên Đồng (huyện Ý Yên), Yên Trị và Yên Khang | Yên Đồng |
| 29 | Yên Nhân và Yên Lộc (huyện Ý Yên), Yên Phúc, Yên Cường | Yên Cường |
| 30 | Yên Thắng (huyện Ý Yên), Yên Tiến và Yên Lương | Vạn Thắng |
| 31 | Yên Mỹ (huyện Ý Yên), Yên Bình, Yên Dương và Yên Ninh | Vũ Dương |
| 32 | Trung Nghĩa và Tân Minh | Tân Minh |
| 33 | Phú Hưng, Yên Thọ và Yên Chính | Phong Doanh |
| 34 | Cổ Lễ, xã Trung Đông và Trực Tuấn | Cổ Lễ |
| 35 | Trực Chính, Phương Định và Liêm Hải | Ninh Giang |
| 36 | Cát Thành, xã Việt Hùng và Trực Đạo | Cát Thành |
| 37 | Trực Thanh, Trực Nội và Trực Hưng | Trực Ninh |
| 38 | Trực Khang, Trực Mỹ và Trực Thuận | Quang Hưng |
| 39 | Trực Đại, Trực Thái và Trực Thắng | Minh Thái |
| 40 | Ninh Cường, Trực Cường và Trực Hùng | Ninh Cường |
| 41 | Xuân Trường và Xuân Phúc, Xuân Ninh, Xuân Ngọc | Xuân Trường |
| 42 | Xuân Vinh, Trà Lũ và Thọ Nghiệp | Xuân Hưng |
| 43 | Xuân Tân, Xuân Phú và Xuân Giang | Xuân Giang |
| 44 | Xuân Châu, Xuân Thành, Xuân Thượng và Xuân Hồng | Xuân Hồng |
| 45 | Yên Định, Hải Trung và Hải Long | Hải Hậu |
| 46 | Hải Minh, Hải Đường và Hải Anh | Hải Anh |
| 47 | Cồn, Hải Sơn và Hải Tân | Hải Tiến |
| 48 | Hải Nam, Hải Lộc và Hải Hưng | Hải Hưng |
| 49 | Hải Phong, Hải Giang và Hải An | Hải An |
| 50 | Hải Đông, Hải Tây và Hải Quang | Hải Quang |
| 51 | Hải Phú, Hải Hòa và Hải Xuân | Hải Xuân |
| 52 | Thịnh Long, Hải Châu và Hải Ninh | Hải Thịnh |
| 53 | Giao Thiện, Giao Hương và Giao Thanh | Giao Minh |
| 54 | Hồng Thuận, Giao An và Giao Lạc | Giao Hòa |
| 55 | Giao Thủy và Bình Hòa | Giao Thủy |
| 56 | Giao Xuân, Giao Hà và Giao Hả | Giao Phúc |
| 57 | Giao Nhân, Giao Long và Giao Châu | Giao Hưng |
| 58 | Giao Yến, Bạch Long và Giao Tân | Giao Bình |
| 59 | Quất Lâm, Giao Phong và Giao Thịnh | Giao Ninh |
| 60 | Hoàng Nam và Đồng Thịnh | Đồng Thịnh |
| 61 | Liễu Đề và các Nghĩa Thái, Nghĩa Châu, Nghĩa Trung | Nghĩa Hưng |
| 62 | Nghĩa Lạc và Nghĩa Sơn | Nghĩa Sơn |
| 63 | Nghĩa Hồng, Nghĩa Phong và Nghĩa Phú | Hồng Phong |
| 64 | Quỹ Nhất, xã Nghĩa Thành và Nghĩa Lợi | Quỹ Nhất |
| 65 | Nghĩa Hùng, Nghĩa Hải và Nghĩa Lâm | Nghĩa Lâm |
| 66 | Nam Điền (huyện Nghĩa Hưng), Phúc Thắng, Rạng Đông | Rạng Đông |
| 67 | Thịnh Vượng và Gia Hòa | Gia Viễn |
| 68 | Tiến Thắng (huyện Gia Viễn), Gia Phương và Gia Trung | Đại Hoàng |
| 69 | Liên Sơn (huyện Gia Viễn), Gia Phú và Gia Hưng | Gia Hưng |
| 70 | Gia Lạc, Gia Minh và Gia Phong | Gia Phong |
| 71 | Gia Lập, Gia Vân và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Gia Tân | xã Gia Vân |
| 72 | Gia Thanh, Gia Xuân và Gia Trấn | Gia Trấn |
| 73 | Nho Quan, Đồng Phong và Yên Quang | Nho Quan |
| 74 | Gia Sơn, Xích Thổ và Gia Lâm | Gia Lâm |
| 75 | Gia Thủy, Đức Long và Gia Tường | Gia Tường |
| 76 | Thạch Bình, Lạc Vân và Phú Sơn | Phú Sơn |
| 77 | Văn Phương và Cúc Phương | Cúc Phương |
| 78 | Kỳ Phú và Phú Long | Phú Long |
| 79 | Thanh Sơn (huyện Nho Quan), Thượng Hòa và Văn Phú | Thanh Sơn |
| 80 | Phú Lộc và Quỳnh Lưu | Quỳnh Lưu |
| 81 | Yên Ninh và Khánh Cư, Khánh Vân, Khánh Hải | Yên Khánh |
| 82 | Khánh Hồng và Khánh Nhạc | Khánh Nhạc |
| 83 | Khánh Cường, Khánh Lợi và Khánh Thiện | Khánh Thiện |
| 84 | Khánh Mậu, Khánh Thủy và Khánh Hội | Khánh Hội |
| 85 | Khánh Thành, Khánh Công và Khánh Trung | Khánh Trung |
| 86 | Yên Thịnh, Khánh Dương và Yên Hòa | Yên Mô |
| 87 | Yên Phong và Yên Nhân (huyện Yên Mô), Yên Từ | Yên Từ |
| 88 | Yên Mỹ (huyện Yên Mô), Yên Lâm và Yên Mạc | Yên Mạc |
| 89 | Yên Đồng (huyện Yên Mô), Yên Thành và Yên Thái | Đồng Thái |
| 90 | Xuân Chính, Hồi Ninh và Chất Bình | Chất Bình |
| 91 | Kim Định, Ân Hòa và Hùng Tiến | Kim Sơn |
| 92 | Như Hòa, Đồng Hướng và Quang Thiện | Quang Thiện |
| 93 | Phát Diệm, Thượng Kiệm và Kim Chính | Phát Diệm |
| 94 | Yên Lộc (huyện Kim Sơn), Tân Thành và Lai Thành | Lai Thành |
| 95 | Văn Hải, Kim Tân và Định Hóa | Định Hóa |
| 96 | Bình Minh, Cồn Thoi và Kim Mỹ | Bình Minh |
| 97 | Kim Trung, Kim Đông và khu vực bãi bồi ven biển (do huyện Kim Sơn quản lý) | Kim Đông |
| 98 | Chuyên Ngoại, Trác Văn, Yên Nam | Duy Tiên |
| 99 | Châu Giang, xã Mộc Hoàn và phần còn lại của phường Hòa Mạc | Duy Tân |
| 100 | Bạch Thượng, Yên Bắc và Đồng Văn | Đồng Văn |
| 101 | Duy Minh, Duy Hải và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hoàng Đông | Duy Hà |
| 102 | Tiên Sơn, và một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tiên Nội, Tiên Ngoại | Tiên Sơn |
| 103 | Đại Cương, Đồng Hoá và Lê Hồ | Lê Hồ |
| 104 | Tượng Lĩnh, Tân Sơn và Nguyễn Úy | Nguyễn Úy |
| 105 | Liên Sơn và Thanh Sơn (thị xã Kim Bảng), Thi Sơn | Lý Thường Kiệt |
| 106 | Tân Tựu và Hoàng Tây | Kim Thanh |
| 107 | Ba Sao, Khả Phong và Thuỵ Lôi | Tam Chúc |
| 108 | Quế, Ngọc Sơn và Văn Xá | Kim Bảng |
| 109 | Lam Hạ, Tân Hiệp, một phần diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Quang Trung (TP Phủ Lý), phần còn lại của phường Hoàng Đông, phần còn lại của phường Tiên Nội, xã Tiên Ngoại | Hà Nam |
| 110 | Lê Hồng Phong, Kim Bình và Phù Vân | Phù Vân |
| 111 | Thanh Tuyền, Châu Sơn và Kiện Khê | Châu Sơn |
| 112 | Châu Cầu, Thanh Châu, Liêm Chính và phần còn lại của phường Quang Trung (TP Phủ Lý) | Phủ Lý |
| 113 | Tân Liêm, Đinh Xá và Trịnh Xá | Liêm Tuyền |
| 114 | Quang Trung (TP Nam Định), Vị Xuyên, Lộc Vượng, Cửa Bắc, Trần Hưng Đạo, Năng Tĩnh, Cửa Nam và Mỹ Phúc | Nam Định |
| 115 | Lộc Hạ, Mỹ Tân và Mỹ Trung | Thiên Trường |
| 116 | Lộc Hòa, Mỹ Thắng và Mỹ Hà | Đông A |
| 117 | Nam Điền (huyện Nam Trực) và Nam Phong | Vị Khê |
| 118 | Mỹ Xá và Đại An | Thành Nam |
| 119 | Trường Thi và Thành Lợi | Trường Thi |
| 120 | Hồng Quang (huyện Nam Trực), Nghĩa An và Nam Vân | Hồng Quang |
| 121 | Hưng Lộc, Mỹ Thuận và Mỹ Lộc | Mỹ Lộc |
| 122 | Ninh Giang, Trường Yên, Ninh Hòa, Phúc Sơn, Gia Sinh, phần còn lại của xã Gia Tân | Tây Hoa Lư |
| 123 | Ninh Mỹ, Ninh Khánh, Đông Thành, Tân Thành, Vân Giang, Nam Thành, Nam Bình, Bích Đào, Ninh Khang, Ninh Nhất, Ninh Tiến | Hoa Lư |
| 124 | Ninh Phong, Ninh Sơn và Ninh Vân, Ninh An, Ninh Hải | Nam Hoa Lư |
| 125 | Ninh Phúc, Khánh Hòa, Khánh Phú, Khánh An | Đông Hoa Lư |
| 126 | Bắc Sơn, Tây Sơn và Quang Sơn | Tam Điệp |
| 127 | Tân Bình, Quảng Lạc và Yên Sơn | Yên Sơn |
| 128 | Nam Sơn, Trung Sơn và Đông Sơn | Trung Sơn |
| 129 | Yên Thắng (huyện Yên Mô), Khánh Thượng và Yên Bình | Yên Thắng |






Bình luận