Sau đây là 20 trường đại học có mức học phí thấp ở miền Bắc. Phụ huynh, thí sinh tham khảo để đặt nguyện vọng phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình.
STT | Tên trường | Mức học phí năm 2023 |
1 | Học viện Chính sách và Phát triển | Học phí chương trình chuẩn là 9,5 triệu đồng/năm; Học phí cho các chương trình chất lượng cao là 25 triệu đồng/năm. |
2 | Trường Đại học Xây dựng Hà Nội | Học phí đại học chính quy 11,7 triệu đồng/năm; học phí hệ vừa học vừa làm 20,7 triệu đồng/năm. |
3 | Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội | Học phí dao động từ 9,8 - 11,7 triệu đồng/năm. |
4 | Học viện Tài chính | Từ 22 - 24 triệu đồng/năm với các ngành đào tạo chương trình chuẩn; từ 48 - 50 triệu đồng/năm với chương trình chất lượng cao. |
5 | Trường Đại học Sư phạm Hà Nội | Miễn học phí với các ngành sư phạm. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên: 12,5 triệu đồng/năm; Khoa học sự sống và khoa học tự nhiên: 13,5 triệu đồng/năm; Toán, Thống kê máy tính, Công nghệ thông tin: 14,5 triệu đồng/năm; Nhân văn, Khoa học xã hội và hành vi: 12 triệu đồng/năm. |
6 | Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội | Học phí 15 triệu đồng/năm đối với chương trình đào tạo chuẩn. Học phí từ 20 - 35 triệu đồng/năm đối với chương trình kiểm định chất lượng. |
7 | Trường Đại học Luật Hà Nội | Chương trình đại trà có mức học phí 2,3 triệu đồng/tháng. Chương trình đào tạo chất lượng cao mức học phí là 5,9 triệu đồng/tháng. |
8 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường | Năm học 2023 - 2024, trường dự kiến tăng 10% học phí so với năm trước. Theo đó, năm ngoái, học phí trường này là 297.000 đồng/tín chỉ với nhóm ngành Kinh tế và 354.500 đồng/tín chỉ đối với nhóm ngành khác. |
9 | Học viện Hành chính Quốc gia | Chương trình chuẩn dao động 23 - 25 triệu đồng/năm; chương trình chất lượng cao, tích hợp 35,2 - 40 triệu đồng/năm; chương trình định hướng nghề nghiệp 25 triệu đồng. |
10 | Trường Đại học Lâm nghiệp | Các ngành học theo chương trình tiêu chuẩn: 5 - 6 triệu đồng/học kỳ; các ngành học theo chương trình tiên tiến: 808.000 - 318.000/tín chỉ. |
11 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Mức học phí từ 16 - 22 triệu đồng/năm. |
12 | Trường Đại học Mở Hà Nội | Học phí dao động từ 19 - 20 triệu đồng/năm. |
13 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Hệ chính quy chương trình đại trà từ 24,5 - 27,8 triệu đồng/năm tùy theo từng ngành học; Chương trình chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin 42 triệu đồng/năm; Chương trình Cử nhân Công nghệ thông tin định hướng ứng dụng 30,5 triệu đồng/năm. |
14 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | Chương trình đào tạo đại trà từ 11,6 - 19,8 triệu đồng/ năm, tùy theo ngành; chương trình chất lượng cao từ 21,6 - 25,7 triệu đồng/năm, tùy ngành. |
15 | Trường Đại học Mỏ - Địa chất | Khối kinh tế: 282.000 đồng/tín chỉ; Khối kỹ thuật: 338.000 đồng/tín chỉ |
16 | Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội | Học phí dao động từ 350.000 - 1,8 triệu đồng/tín chỉ, tùy theo từng ngành. |
17 | Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội | Học phí khoảng từ 28,5 - 35 triệu đồng/năm, tùy từng ngành. |
18 | Trường Đại học Thương mại | Chương trình đào tạo chuẩn từ 2,3 - 2,5 triệu đồng/tháng; Chương trình đào tạo chất lượng cao, chương trình tích hợp từ 3,5 - 4 triệu đồng/tháng; Chương trình định hướng nghề nghiệp 2,5 triệu đồng/tháng. |
19 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Học phí 20 triệu đồng/năm. |
20 | Trường Đại học Công đoàn | Năm học 2022 - 2023 mức học phí là 9,8 triệu đồng/năm. Năm học 2023 - 2024 trường đang chờ hướng dẫn, đảm bảo thu đúng khung quy định. |
Ngoài ra, Nghị định 81 của Chính phủ ban hành 2021 quy định cụ thể 8 ngành học được miễn, giảm học phí cho sinh viên. Các ngành gồm: Tư tưởng Hồ Chí Minh, Mác-Lê nin, ngành Lao, Phong, Tâm thần, Pháp y tâm thần, Giám định pháp Y, Giải phẫu bệnh tại các cơ sở đào tạo công lập theo chỉ tiêu đặt hàng của Nhà nước.
Nghị định 81 cũng quy định các ngành học sinh viên được giảm 70% học phí gồm: Nghệ thuật truyền thống, đặc thù - nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ, diễn viên sân khấu kịch hát, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật bài chòi, biểu diễn nhạc cụ truyền thống - các chuyên ngàn nhã nhạc cung đình, tuồng, chèo, cải lương, múa, xiếc.
Cùng với đó, một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định cũng sẽ được miễn 70% học phí.
Bình luận