• Zalo

Tên gọi mới của 114 xã, phường, đặc khu ở TP Hải Phòng sau sắp xếp

Tin nóngThứ Ba, 17/06/2025 13:30:00 +07:00Google News
(VTC News) -

Sau khi sắp xếp, sáp nhập, TP Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu là Cát Hải và Bạch Long Vĩ.

Chủ tịch Quốc hội Trần Thanh Mẫn ký ban hành Nghị quyết số 1669 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã, phường của TP Hải Phòng năm 2025.

Trung tâm Chính trị - Hành chính TP Hải Phòng mới.

Trung tâm Chính trị - Hành chính TP Hải Phòng mới.

Theo Nghị quyết, trên cơ sở Đề án số 381/ĐA-CP ngày 9/5/2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của TP Hải Phòng (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của TP Hải Phòng có 114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 2 đặc khu là Cát Hải và Bạch Long Vĩ.

STTCác xã, phường, thị trấn sáp nhậpXã, phường, đặc khu sau sáp nhập
1Dương Quan, Thủy Đường và một phần diện tích của các phường: Hoa Động, An Lư, Thủy HàThủy Nguyên
2Thiên Hương, Hoàng Lâm, một phần diện tích của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của phường Hoa ĐộngThiên Hương
3Hòa Bình và phần còn lại của phường An Lư, phường Thủy HàHòa Bình
4Nam Triệu Giang, Lập Lễ, Tam HưngNam Triệu
5Minh Đức, Bạch Đằng, Phạm Ngũ LãoBạch Đằng
6Trần Hưng Đạo, Lưu Kiếm, một phần diện tích xã Liên Xuân và một phần diện tích của xã Quang TrungLưu Kiếm
7Quảng Thanh, phần còn lại của phường Lê Hồng Phong và phần còn lại của xã Quang TrungLê Ích Mộc
8Hoàng Văn Thụ, Minh Khai, Phan Bội Châu, Thượng Lý, Sở Dầu, Hùng Vương và một phần diện tích của phường Gia ViênHồng Bàng
9Quán Toan, phường An Hồng và một phần diện của các phường An Hưng, Đại Bản, Lê Thiện,Tân TiếnHồng An
10Máy Chai, Vạn Mỹ, Cầu Tre, một phần diện tích phường Gia Viên, phường Đông KhêNgô Quyền
11Đằng Giang, một phần diện tích của các phường Cầu Đất, Lạch Tray, phần còn lại của phường Gia Viên, phường Đông KhêGia Viên
12Hàng Kênh, Dư Hàng Kênh, Kênh Dương, một phần diện tích các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh Niệm và phần còn lại của phường Cầu Đất, phường Lạch TrayLê Chân
13An Dương và phần còn lại của các phường An Biên, Trần Nguyên Hãn, Vĩnh NiệmAn Biên
14Cát Bi, Đằng Lâm, Thành Tô, Đằng Hải, Tràng Cát, một phần diện tích của phường Nam Hải, một phần diện tích tự nhiên của phường Đông Hải 2An Hải
15Đông Hải 1 và phần còn lại của phường Đông Hải 2, phường Nam HảiĐông Hải
16Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ và Văn ĐẩuKiến An
17Bắc Hà, phườngNgọc Sơn, một phần diện tích của thị trấn Trường Sơ, phường Nam Sơn, Đồng Hòa, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Văn ĐẩuPhù Liễn
18Minh Đức, Bàng La, Hợp Đức, một phần diện tích của phường Vạn Hương và phường Ngọc XuyênNam Đồ Sơn
19Hải Sơn, một phần diện tích của phường Tân Thành và phần còn lại của phường Vạn Hương, phường Ngọc XuyênĐồ Sơn
20Đa Phúc, Hưng Đạo, một phần diện tích phường Anh Dũng, phường Hải ThànhHưng Đạo
21Hòa Nghĩa, phần còn lại của Tân Thành, Anh Dũng, Hải Thành.Dương Kinh
22Nam Sơn, một phần diện tích tự các phường An Hải, Lê Lợi, Đồng Thái, Tân Tiến và phần còn lại của phường An HưngAn Dương
23An Đồng, Hồng Thái, một phần diện tích phường Lê Lợi, phường An Hải, phường Đồng TháiAn Hải
24An Hòa, Hồng Phong, phần còn lại phường Đại Bản, Lê Thiện, Tân Tiến, Lê LợiAn Phong
25Trần Hưng Đạo, Nhị Châu, Ngọc Châu, Quang TrungHải Dương
26Tân Bình, Thanh Bình, Lê Thanh Nghị và một phần diện tích phường Trần PhúLê Thanh Nghị
27Việt Hòa, Cao An, một phần diện tích tự nhiên phường Tứ Minh và thị trấn Lai CáchViệt Hòa
28Cẩm Thượng, Bình Hàn, Nguyễn Trãi và xã An ThượngThành Đông
29Nam Đồng và Tiền TiếnNam Đồng
30Hải Tân, phườngTân Hưng, xã Ngọc Sơn và phần còn lại của phường Trần PhúTân Hưng
31Thạch Khôi, Gia Xuyên, Liên Hồng và một phần diện tích xã Thống NhấtThạch Khôi
32Cẩm Đoài, phần còn lại phường Tứ Minh và thị trấn Lai CáchTứ Minh
33Ái Quốc, xã Quyết Thắng và một phần diện tích tự nhiên xã Hồng LạcÁi Quốc
34Sao Đỏ, Văn An, Chí Minh, Thái Học, một phần diện tích phường Cộng Hòa, phường Văn ĐứcChu Văn An
35Phả Lại, Cổ Thành và xã Nhân HuệChí Linh
36Lê Lợi, Hưng Đạo và phần còn lại phường Cộng HòaTrần Hưng Đạo
37Bến Tắm, Bắc An, Hoàng Hoa ThámNguyễn Trãi
38Hoàng Tân, Hoàng Tiến và một phần diện tích phường Văn ĐứcTrần Nhân Tông
39Tân Dân, An Lạc và Đồng LạcLê Đại Hành
40An Lưu, Hiệp An và Long XuyênKinh Môn
41Thái Thịnh, Hiến Thành, Minh HòaNguyễn Đại Năng
42An Phụ, Hiệp Hòa và một phần diện tích xã Thượng QuậnTrần Liễu
43Thất Hùng, Bạch Đằng, Lê Ninh và phần còn lại phường Văn ĐứcBắc An Phụ
44Phạm Thái, An Sinh và Hiệp SơnPhạm Sư Mạnh
45Tân Dân, Minh Tân, Duy Tân và Phú ThứNhị Chiểu
46An Thái, An Thọ và Chiến ThắngAn Hưng
47Tân Viên, Mỹ Đức và một phần diện tích xã Thái SơnAn Khánh
48Quốc Tuấn, Quang Trung, Quang HưngAn Quang
49Bát Trang, Trường Thọ và Trường ThànhAn Trường
50An Lão, An Thắng, Tân Dân, An Tiến, phần còn lại của thị trấn Trường Sơn, xã Thái SơnAn Lão
51Núi Đối, Thanh Sơn, Thuận Thiên, Hữu Bằng và một phần diện tích xã Kiến HưngKiến Thụy
52Minh Tân, Đại Đồng và Đông PhươngKiến Minh
53Tân Phong, Đại Hợp, Tú Sơn và một phần diện tích xã Đoàn XáKiến Hải
54Tân Trào, phần còn lại của xã Kiến Hưng, xã Đoàn XáKiến Hưng
55Ngũ Phúc, Kiến Quốc và Du LễNghi Dương
56Đại Thắng, Tiên Cường và Tự CườngQuyết Thắng
57Thị trấn Tiên Lãng và các xã Quyết Tiến, Tiên Thanh, Khởi NghĩaTiên Lãng
58Cấp Tiến, Kiến Thiết, Đoàn Lập và một phần diện tích xã Tân MinhTân Minh
59Tiên Thắng, Tiên Minh và phần còn lại xã Tân MinhTiên Minh
60Nam Hưng, Bắc Hưng, Đông Hưng, Tây HưngChấn Hưng
61Hùng Thắng, Vinh QuangHùng Thắng
62Thị trấn Vĩnh Bảo và các xã Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Tân LiênVĩnh Bảo
63Trấn Dương, Hòa Bình và Lý HọcNguyễn Bỉnh Khiêm
64Tam Cường, Cao Minh và Liên AmVĩnh Am
65Tiền Phong và xã Vĩnh HảiVĩnh Hải
66Vĩnh Hòa, Hùng TiếnVĩnh Hòa
67Thắng Thủy, Trung Lập, Việt TiếnVĩnh Thịnh
68Vĩnh An, Giang Biên và Dũng TiếnVĩnh Thuận
69Ninh Sơn và phần còn lại xã Liên XuânViệt Khê
70Quang Thành, Lạc Long, Thăng Long, một phần diện tích xã Tuấn Việt, xã Vũ Dũng xã Cộng Hòa.Nam An Phụ
71Nam Sách, Hồng Phong, Đồng LạcNam Sách
72Minh Tân, An Sơn và Thái TânThái Tân
73Quốc Tuấn, Hiệp Cát và Trần PhúTrần Phú
74Nam Hưng, Nam Tân và Hợp TiếnHợp Tiến
75An Bình, An Phú và một phần diện tích xã Cộng HòaAn Phú
76Thanh Hà, Thanh Sơn, Thanh TânThanh Hà
77Tân An, An Phượng và một phần diện tích xã Thanh HảiHà Tây
78Tân Việt, một phần diện tích xã Cẩm Việt, xã Hồng LạcHà Bắc
79Thanh Xuân, Liên Mạc, Thanh Lang, một phần diện tích xã Thanh An, xã Hòa BìnhHà Nam
80Thanh Hồng, Vĩnh Cường và Thanh QuangHà Đông
81Tân Trường, xã Cẩm Đông và một phần diện tích xã Phúc ĐiềnMao Điền
82Lương Điền, Ngọc Liên, Cẩm Hưng và phần còn lại của xã Phúc ĐiềnCẩm Giàng
83Cẩm Giang, xã Định Sơn và xã Cẩm HoàngCẩm Giang
84Đức Chính, Cẩm Vũ và Cẩm VănTuệ Tĩnh
85Vĩnh Hưng, Hùng Thắng, thị trấn Kẻ Sặt và một phần diện tích xã Vĩnh HồngKẻ Sặt
86Tân Việt, Long Xuyên, Hồng Khê, Cổ Bì và phần còn lại của xã Vĩnh HồngBình Giang
87Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương và một phần diện tích xã Thái HòaĐường An
88Bình Xuyên, một phần diện tích xã Thanh Tùng, xã Đoàn Tùng và phần còn lại các xã Thúc Kháng, Thái Minh, Tân Hồng, Thái Dương, Thái HòaThượng Hồng
89Gia Tiến, một phần diện tích thị trấn Gia Lộc, xã Gia Phúc, xã Yết Kiêu, xã Lê LợiGia Lộc
90Thống Nhất, phần còn lại của xã Lê Lợi và xã Yết KiêuYết Kiêu
91Toàn Thắng, Hoàng Diệu, Hồng Hưng, một phần diện tích xã Thống Kênh, xã Đoàn Thượng, xã Quang Đức thị trấn Gia Lộc, xã Gia PhúcGia Phúc
92Phạm Trấn, Nhật Quang, phần còn lại của các xã Thống Kênh, Đoàn Thượng, Quang Đức và thị trấn Thanh MiệnTrường Tân
93Thị trấn Tứ Kỳ và các xã Minh Đức, Quang Khải, Quang PhụcTứ Kỳ
94Đại Hợp, Tân Kỳ, Dân An, Kỳ Sơn và một phần diện tích xã Hưng Đạo.Tân Kỳ
95Bình Lãng, Đại Sơn, phần còn lại xã Thanh Hải, xã Hưng ĐạoĐại Sơn
96An Thanh, Văn Tố và Chí MinhChí Minh
97Quang Trung, Lạc Phượng và một phần diện tích xã Tiên ĐộngLạc Phượng
98Hà Kỳ, Nguyên Giáp, Hà Thanh và phần còn lại xã Tiên ĐộngNguyên Giáp
99Thị trấn Ninh Giang, Vĩnh Hòa, Hồng Dụ, Hiệp LựcNinh Giang
100Ứng Hòe, Tân Hương và Nghĩa AnVĩnh Lại
101Bình Xuyên, Hồng Phong, Kiến PhúcKhúc Thừa Dụ
102Tân Phong, An Đức và Đức PhúcTân An
103Tân Quang, Văn Hội và Hưng LongHồng Châu
104Cao Thắng, Ngũ Hùng, Tứ Cường và phần còn lại của thị trấn Thanh MiệnThanh Miện
105Hồng Quang, Lam Sơn và Lê HồngBắc Thanh Miện
106Tân Trào, Ngô Quyền và Đoàn KếtHải Hưng
107Phạm Kha, xã Nhân Quyền, phần còn lại của xã Thanh Tùng và xã Đoàn TùngNguyễn Lương Bằng
108Hồng Phong, Thanh Giang, Chi Lăng Bắc và Chi Lăng NamNam Thanh Miện
109Thị trấn Phú Thái, Kim Xuyên, Kim Anh, Kim Liên và phần còn lại xã Thượng QuậnPhú Thái
110Lai Khê, phần còn lại xã Vũ Dũng, Tuấn Việt, Cộng Hoà, Thanh An, Cẩm ViệtLai Khê
111Ngũ Phúc, Kim Tân và Kim ĐínhAn Thành
112Đồng Cẩm, Tam Kỳ, Đại Đức và phần còn lại xã Hòa BìnhKim Thành
113Trấn Cát Hải, thị trấn Cát Bà và các xã Đồng Bài, Hoàng Châu, Nghĩa Lộ, Văn Phong, Gia Luận, Hiền Hào, Phù Long, Trân Châu, Việt Hải, Xuân ĐámĐặc khu Cát Hải
114Bạch Long VĩĐặc khu Bạch Long Vĩ

Cũng theo Nghị quyết 1669 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ 1/7/2025.

Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.

Chính phủ, Hội đồng nhân dân, UBND TP Hải Phòng, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.

Bình luận
vtcnews.vn