| STT | Tên trường | Điểm nhận hồ sơ xét tuyển | Link xem chi tiết |
| 17 | ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM | 15 đến 17 điểm tùy ngành | |
| 16 | Đại học Y dược Hải Phòng | 16 đến 18 điểm | |
| 15 | Học viện Nông nghiệp | 13 đến 15 điểm | |
| 14 | Đại học Ngoại Thương | 20.5 đối với cơ sở Hà Nội và TP.HCM; 17 điểm đối với cơ sở Quảng Ninh | |
| 13 | Học viện Chính sách và Phát triển | 20 điểm | |
| 12 | Đại học Công Đoàn | 15 điểm | |
| 11 | Đại học Hà Nội | 15 điểm | |
| 10 | Đại học Tài chính và Quản trị kinh doanh | 15 điểm | |
| 9 | Đại học Tài Nguyên và Môi trường Hà Nội | 15 điểm | |
| 8 | Đại học Thương Mại | 16 điểm | |
| 7 | Đại học Văn hóa Hà Nội | 15 điểm | |
| 6 | Đại học Công nghệ TP.HCM | đã có điểm trúng tuyển học bạ | |
| 5 | Đại học Kinh tế tài chính TP.HCM | đã có điểm trúng tuyển học bạ | |
| 4 | Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội | 15,5 điểm | |
| 3 | ĐH Nông Lâm TP.HCM | Dự kiến 16-19 điểm theo mỗi chuyên ngành | |
| 2 | ĐH Khoa học Tự nhiên - ĐH Quốc gia TP.HCM | Dự kiến 17 - 18 điểm | |
| 1 | ĐH Giao thông vận tải TP.HCM | dự kiến sẽ có những ngành điềm sản dưới mức 15, còn lại điểm sẽ trong khoảng 16-17 điểm | |
Bình luận