(VTC News) - Người tuổi Thân có thể xuất hành ngay mùng 1 Tết, đi về phía đông để cầu tài lộc là tốt nhất, đại kỵ đi về hướng Đông Nam.
Theo quan niệm dân gian, chuyến khởi hành đầu tiên của năm mới ra khỏi nhà có ý nghĩa rất quan trọng. Người ta cho rằng chuyến đi này là chuyến đi để mang về may mắn, phúc lộc cho bản thân và gia đình. Việc chọn ngày giờ và hướng xuất hành là điều thường được quan tâm để có được một niềm vui trọn vẹn khi Xuân về.
Những người tuổi Thân sinh vào các năm 920, 1932, 1944, 1956, 1968, 1980, 1992, 2004. Tuổi Thân được đánh giá là những người tò mò, tinh quái, khôn khéo và là người vui vẻ từ trong tâm.
Vào ngày đầu tiên của năm mới, người tuổi Thân có thể xuất hành vào tất cả các giờ trong ngày mà không sợ đại kỵ.
Trong đó, giờ Đại cát, thuận lợi nhất để xuất hành gồm: giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), giờ mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h). Người cầu duyên đi về Nam, cầu tài đi về phương đông là tốt nhất, nếu đi về hướng Tây Nam là tốt nhì, đại kỵ đi về hướng Đông Nam.
Ngày mùng 2 Tết, người tuổi Thân nên xuất hành vào các giờ Sửu, Thìn, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h ), Tuất (19h – 21h). Người cầu duyên nên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Bắc.
Ngày mùng 3 Tết, giờ xuất hành tốt là Tý , Mão, Mùi. Hướng tốt để cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam.
Người tuổi Thân có thể tham khảo ngày, giờ tốt để xuất hành đầu năm Bính Thân 2016 như sau:
Mùng 1: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt:
Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
PV
Theo quan niệm dân gian, chuyến khởi hành đầu tiên của năm mới ra khỏi nhà có ý nghĩa rất quan trọng. Người ta cho rằng chuyến đi này là chuyến đi để mang về may mắn, phúc lộc cho bản thân và gia đình. Việc chọn ngày giờ và hướng xuất hành là điều thường được quan tâm để có được một niềm vui trọn vẹn khi Xuân về.
Những người tuổi Thân sinh vào các năm 920, 1932, 1944, 1956, 1968, 1980, 1992, 2004. Tuổi Thân được đánh giá là những người tò mò, tinh quái, khôn khéo và là người vui vẻ từ trong tâm.
Vào ngày đầu tiên của năm mới, người tuổi Thân có thể xuất hành vào tất cả các giờ trong ngày mà không sợ đại kỵ.
Trong đó, giờ Đại cát, thuận lợi nhất để xuất hành gồm: giờ Sửu (1h – 3h), giờ Thìn (7h – 9h), giờ mùi (13h – 15h), giờ Tuất (19h – 21h). Người cầu duyên đi về Nam, cầu tài đi về phương đông là tốt nhất, nếu đi về hướng Tây Nam là tốt nhì, đại kỵ đi về hướng Đông Nam.
Ngày mùng 2 Tết, người tuổi Thân nên xuất hành vào các giờ Sửu, Thìn, Tỵ (9h – 11h), Mùi (13h – 15h ), Tuất (19h – 21h). Người cầu duyên nên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Bắc.
Ngày mùng 3 Tết, giờ xuất hành tốt là Tý , Mão, Mùi. Hướng tốt để cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam.
Người tuổi Thân có thể tham khảo ngày, giờ tốt để xuất hành đầu năm Bính Thân 2016 như sau:
Mùng 1: Tốt. Nên xuất hành, đi lễ chùa, hội họp, khai bút.
Giờ tốt: Tỵ, Mùi, Tuất, Hợi
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Nam, Cầu tài đi về phương đông. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Tân, Sửu, Mậu, Kỷ.
Mùng 2: Rất Tốt. Rất lợi cho xuất hành, mở hàng xuất kho, đi lễ chùa, hội họp.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất.
Huớng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, Cầu tài đi về phương Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Dần, Đinh, Bính.
Mùng 3: Rất Xấu. Nên đi lễ chùa, không nên khai trương hoặc làm việc đại sự, nên đi thăm hỏi họ hàng gần, hội họp, vui chơi.
Giờ tốt: Tý, Mão, Mùi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Bắc, cầu tài đi về phương chính Nam. Những tuổi kỵ dùng: Nhâm, Quý, Mão, Dậu, Bính, Đinh.
Mùng 4: Tốt. Nên đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Tây Bắc, cầu tài đi vềTây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Thìn, Mùi, Kỷ, Mậu.
Mùng 5: Bình thường. Hạn chế làm những việc đại sự. Nên đi chơi, lễ chùa. Có thể thăm hỏi họ hàng, làng xóm…
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên và cầu tài đi về phương Tây Nam. Những tuổi kỵ dùng: Giáp, Ất, Tỵ, Hợi, Mậu, Kỷ.
Mùng 6: Rất tốt. Nên khai trương, xuất hành, mở kho, đi lễ chùa, hội họp, thăm hỏi họ hàng.
Giờ tốt: Sửu, Mão, Mùi, Thân.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về chính Nam, Cầu tài đi về chính Tây. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Mão, Ngọ, Tân, Canh.
Mùng 7: Rất xấu. Không nên làm việc lớn, nên đi lễ chùa, thăm hỏi làng xóm, họ hàng gần nhà.
Giờ tốt: Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về Đông Nam, cầu tài đi về phương Tây Bắc. Những tuổi kỵ dùng: Bính, Đinh, Sửu, Mùi, Canh, Tân.
Mùng 8: Bình thường. Nên đi thăm hỏi họ hàng, hội họp vui chơi.
Giờ tốt: Sửu, Thìn, Mùi, Tuất. Hướng tốt:
Cầu duyên đi về ðông Bắc, cầu tài ñi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Thân, Tỵ, Quý, Nhâm.
Mùng 9: Xấu. Nên đi thăm hỏi họ hàng gần, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Mão, Mùi, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Bắc, cầu tài đi về phương Đông Nam. Những tuổi kỵ dùng: Mậu, Kỷ, Dậu, Tý,Nhâm, Quý.
Mùng 10: Rất tốt. Nên xuất hành, khai trương cửa hàng, cưới hỏi, đi thăm hỏi họ hàng, lễ chùa, hội họp vui chơi,…
Giờ tốt: Tỵ, Thân, Dậu, Hợi.
Hướng tốt: Cầu duyên đi về phương Tây Nam, cầu tài đi về chính Đông.
Những tuổi kỵ dùng: Canh, Thìn, Tuất, Giáp, Ất.
PV
Bình luận