Nam Định
Kỳ tuyển sinh vào lớp 10 năm nay, Nam Định sử dụng phương thức thi tuyển với các trường công lập và một số trường ngoài công lập (có đủ điều kiện, có tờ trình xin tổ chức thi vào được Sở GD-ĐT duyệt).
Thí sinh làm 3 bài thi: Môn Toán thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận, thời gian 120 phút; môn Ngữ văn thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận, thời gian làm bài 120 phút; bài 3 là bài thi tổng hợp gồm 3 lĩnh vực khoa học xã hội, khoa học tự nhiên và Ngoại ngữ.
Lĩnh vực khoa học xã hội và khoa học tự nhiên thi theo hình thức trắc nghiệm, riêng phần Ngoại ngữ thi theo hình thức trắc nghiệm kết hợp tự luận, thời gian làm bài 90 phút.
Nội dung đề thi nằm trong chương trình THCS, chủ yếu là lớp 9. Đối với bài thi môn Toán, Ngữ văn, yêu cầu đề thi đảm bảo độ phân hóa, tăng cường câu hỏi mở, câu hỏi vận dụng, câu hỏi bài tập gắn với thực tiễn.
Đối với bài thi tổng hợp, câu hỏi chủ yếu ở mức độ nhận biết, thông hiểu và vận dụng thấp, đảm bảo kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thức kỹ năng.
Ngày thi vào 14 – 15/6/2016.
Theo kế hoạch của Sở GD-ĐT Nam Định, năm học 2016 – 2017, Sở GD-ĐT tuyển khoảng 72% học sinh tốt nghiệp THCS và giáo dục thường xuyên cấp THCS vào học tại trường THPT bao gồm cả công lập và ngoài công lập.
Với các trường THPT xây dựng cơ sở giáo dục chất lượng cao tuyển không vượt quá 37 học sinh/lớp; các trường công lập đại trà tuyển không vượt quá 40 học sinh/lớp; các trường ngoài công lập tuyển không vượt quá 45 học sinh/lớp; không tuyển các lớp ngoài công lập trong trường công lập.
Với lớp 10 giáo dục thường xuyên cấp THCS, tuyển sinh khoảng 8% học sinh tốt nghiệp THCS, giáo dục thường xuyên cấp THCS năm học 2015 – 2016, các đối tượng là cán bộ, người lao động có nguyện vọng và đủ điều kiện. Phương thức tuyển là tuyển thẳng và xét tuyển.
Đồng Tháp
Sở GD-ĐT Đồng Tháp công bố cách thức, chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 chuyên năm học 2016 – 2017 trên địa bàn.
Chỉ tiêu tuyển sinh
Chỉ tiêu tuyển sinh THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu, tuyển vào lớp 10 các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh.
THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu, tuyển vào lớp 10 các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng Anh. Mỗi môn chuyên tuyển không quá 35 học sinh/môn chuyên/trường.
Đối với các môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, nếu không đủ số lượng học sinh tuyển vào sẽ tuyển lớp chuyên lĩnh vực Văn - Sử - Địa.
Mỗi trường chuyên tuyển 1 lớp không chuyên không quá 40hs/lớp. Nếu không trúng tuyển vào lớp chuyên, căn cứ vào kết quả điểm thi tuyển, học sinh sẽ xét tuyển vào lớp 10 không chuyên của trường (nếu học sinh có nguyện vọng, được thể hiện qua Đơn đăng ký thi tuyển vào lớp 10 THPT chuyên).
Những học sinh không trúng tuyển vào lớp 10 trường THPT chuyên (lớp chuyên, lớp không chuyên) học sinh sẽ trực tiếp nhận lại hồ sơ ở trường chuyên và nộp hồ sơ vào trường THPT để đăng ký dự thi vào lớp 10.
Phương thức tuyển sinh
Ngày 28/5/2016 Sở sẽ thông báo đến hai trường chuyên mức điểm sơ tuyển của vòng 1 để trường thông báo cho học sinh biết chuẩn bị thi tuyển vòng 2.
Vòng 2: Tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở vòng 1. Thí sinh sẽ thi môn cơ sở còn gọi là môn không chuyên (gồm: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) và 1 môn chuyên hoặc 2 môn chuyên.
Riêng đối với môn chuyên, để tạo điều kiện cho học sinh có năng lực vào học các lớp chuyên, kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên học sinh có thể dự thi 1 hoặc 2 môn chuyên (nếu học sinh có nguyện vọng).
Môn chuyên được chia thành 3 nhóm môn để tổ chức thi, học sinh chọn thi 2 môn chuyên theo 3 nhóm môn (trong 1 nhóm môn, học sinh chỉ được quyền chọn 1 môn để thi), các nhóm môn gồm: Toán, Tin học, Ngữ văn; Vật lý, Lịch sử, Sinh học; Hóa học, Địa lý, Tiếng Anh. Mỗi nhóm môn thi chuyên sẽ được tổ chức 1 buổi thi.
Đề thi bằng hình thức tự luận, riêng môn Tiếng Anh kết hợp cả hình thức tự luận với trắc nghiệm, Tiếng Anh chuyên - có phần nghe hiểu.
Môn chuyên Tin học sẽ thi môn Tin học (thi lập trình trên máy tính như thi học sinh giỏi lớp 9).
Thời gian làm bài thi môn cơ sở (môn không chuyên): Toán, Ngữ văn là 120 phút, Tiếng Anh là 60 phút;
Thời gian làm bài thi chuyên: Môn Hóa học và môn Tiếng Anh là 120 phút, các môn: Toán, Tin học, Vật lý, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý là 150 phút
Chỉ xét tuyển đối với thí sinh đủ điều kiện dự tuyển, dự thi đủ các bài thi, không vi phạm Quy chế trong kỳ thi tuyển sinh và các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2.
Đối với học sinh thi 2 môn chuyên, qua kết quả thi sẽ xét môn mà học sinh đã chọn môn chuyên 1, nếu học sinh hỏng môn chuyên 1 sẽ tiếp tục xét môn chuyên 2 mà học sinh đã tham dự thi.
Tuyển thẳng
Tuyển thẳng vào lớp 10 chuyên tiếng Pháp tại trường THPT chuyên Nguyễn Đình Chiểu, điều kiện như sau:
Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm của các lớp cấp trung học cơ sở đạt từ loại khá trở lên;
Tốt nghiệp trung học cơ sở đạt loại khá trở lên; Đỗ tốt nghiệp THCS Chương trình tăng cường tiếng Pháp, tại kỳ thi tốt nghiệp trung học cơ sở Chương trình song ngữ tiếng Pháp năm học 2015- 2016.
Việc sơ tuyển để chọn học sinh tham gia thi tuyển vòng 2 được căn cứ vào các tiêu chí sau: Kết quả dự thi chọn học sinh giỏi môn văn hoá cấp tỉnh, Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh, quốc gia (nếu có), kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực 4 năm cấp trung học cơ sở, kết quả tốt nghiệp trung học cơ sở.
Các tiêu chí trên được đánh giá bằng điểm số, Sở GD&ĐT quy định cách thức tính điểm như sau: Học sinh giỏi môn văn hoá đạt giải nhật: 10 điểm, nhì: 8 điểm, ba: 6 điểm, khuyến khích: 4 điểm;
Học sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh dành cho học sinh phổ thông: đạt giải nhật: 10 điểm, nhì: 8 điểm, ba: 6 điểm, khuyến khích: 4 điểm;
Học sinh đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia dành cho học sinh phổ thông: đạt giải nhật: 10 điểm, nhì: 8 điểm, ba: 6 điểm, khuyến khích: 4 điểm;
Học lực cuối năm xếp loại giỏi: 5 điểm, khá: 3 điểm; tốt nghiệp THCS xếp loại giỏi: 5 điểm, khá: 3 điểm.
Tây Ninh
Chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường THPT tại Tây Ninh năm 2016
Đơn vị | Chỉ tiêu | Phương thức tuyển sinh | ||
Số lớp | Số học sinh | |||
Thành phố Tây Ninh | 52 | 2 230 |
| |
THPT chuyên Hoàng Lê Kha | 8 | 300 | Thi tuyển | |
THPT Tây Ninh | 12 | 530 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Trần Đại Nghĩa | 10 | 445 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Lê Quý Đôn | 11 | 480 | Xét tuyển | |
THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 7 | 315 | Xét tuyển | |
GDTX thành phố Tây Ninh | 4 | 160 | Xét tuyển | |
Huyện Tân Biên | 22 | 942 |
| |
THPT Trần Phú | 10 | 438 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Nguyễn An Ninh | 5 | 210 | Xét tuyển | |
THPT Lương Thế Vinh | 5 | 215 | Xét tuyển | |
GDTX Tân Biên | 2 | 79 | Xét tuyển | |
Huyện Tân Châu | 28 | 1 195 |
| |
THPT Tân Châu | 9 | 390 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Lê Duẩn | 6 | 267 | Xét tuyển | |
THPT Tân Hưng | 6 | 260 | Xét tuyển | |
THPT Tân Đông | 5 | 200 | Xét tuyển | |
GDTX Tân Châu | 2 | 78 | Xét tuyển | |
Huyện Dương M Châu | 24 | 1 055 |
| |
THPT Dương Minh Châu | 8 | 350 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Nguyễn Đình Chiểu | 6 | 270 | Xét tuyển | |
THPT Nguyễn Thái Bình | 9 | 395 | Xét tuyển | |
GDTX Dương Minh Châu | 1 | 40 | Xét tuyển | |
Huyện Châu Thành | 28 | 1 203 |
| |
THPT Hoàng Văn Thụ | 11 | 475 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Châu Thành | 7 | 305 | Xét tuyển | |
THPT Lê Hồng Phong | 8 | 346 | Xét tuyển | |
GDTX Châu Thành | 2 | 77 | Xét tuyển | |
Huyện Hòa Thành | 33 | 1 415 |
| |
THPT Lý Thường Kiệt | 12 | 530 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Nguyễn Chí Thanh | 10 | 440 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Nguyễn Trung Trực | 8 | 345 | Xét tuyển | |
GDTX Hoà Thành | 3 | 100 | Xét tuyển | |
Huyện Gò Dầu | 33 | 1 420 |
| |
THPT Quang Trung | 9 | 395 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Trần Quốc Đại | 6 | 260 | Xét tuyển | |
THPT Ngô Gia Tự | 8 | 335 | Xét tuyển | |
THPT Nguyễn Văn Trỗi | 7 | 310 | Xét tuyển | |
GDTX Gò Dầu | 3 | 120 | Xét tuyển | |
Huyện Bến Cầu | 16 | 690 |
| |
THPT Nguyễn Huệ | 9 | 395 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Huỳnh Thúc Kháng | 6 | 260 | Xét tuyển | |
GDTX Bến Cầu | 1 | 35 | Xét tuyển | |
Huyện Trảng Bàng | 37 | 1 583 |
| |
THPT Nguyễn Trãi | 10 | 440 | Kết hợp giữa thi và xét tuyển | |
THPT Trảng Bàng | 8 | 340 | Xét tuyển | |
THPT Lộc Hưng | 9 | 385 | Xét tuyển | |
THPT Bình Thạnh | 8 | 340 | Xét tuyển | |
GDTX Trảng Bàng | 2 | 78 | Xét tuyển | |
Tổng cộng | 273 | 11 733 |
| |
Trong đó GDTrHPT | 253 | 10 966 |
| |
GDTX | 20 | 767 |
|
Bình luận