(VTC News)- Chiều 29/7, ĐH Kinh tế TP.HCM đã công bố điểm thi cho các thí sinh và đưa ra điểm chuẩn dự kiến vào trường năm 2013.
Trường có 2 á khoa cùng đạt 27,5 điểm là em Huỳnh Xuân Trúc (SBD 6599) thi ngành Kế toán và em Khương Đình Khoa (SBD 5658) thi ngành Tài chính - Ngân hàng. Ở khối A1, thí sinh đạt điểm cao nhất là Trương Thị Phương Loan (SBD 8448) thi ngành Quản trị - Kinh doanh.
Lãnh đạo nhà trường cho biết: Điểm chuẩn trúng tuyển dự kiến Khoá 39 (năm 2013) - Đại học chính quy của trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là 20.0 điểm (cho khối A và khối A1).
Trường không xét các nguyện vọng kế tiếp; trường không tuyển sinh bậc Cao đẳng. Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn trúng tuyển khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn.
So với năm trước, điểm chuẩn vào trường tăng 1 điểm.
Thí sinh dự thi vào ĐH Kinh tế TP.HCM có thể tra cứu điểm thi tại đây http://tuyensinh.ueh.edu.vn/
Thủ khoa của trường là em Trần Thị Thúy Diệp (SBD 6546) - học sinh Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn (Bình Định) thi ngành Kế toán đạt tổng 28 điểm. Điểm số cụ thể của Diệp là Hóa: 10, Toán 9, Lý 8,75.
ĐH Kinh tế TP.HCM dự kiến tăng điểm chuẩn 1 điểm vào trường |
Trường có 2 á khoa cùng đạt 27,5 điểm là em Huỳnh Xuân Trúc (SBD 6599) thi ngành Kế toán và em Khương Đình Khoa (SBD 5658) thi ngành Tài chính - Ngân hàng. Ở khối A1, thí sinh đạt điểm cao nhất là Trương Thị Phương Loan (SBD 8448) thi ngành Quản trị - Kinh doanh.
Lãnh đạo nhà trường cho biết: Điểm chuẩn trúng tuyển dự kiến Khoá 39 (năm 2013) - Đại học chính quy của trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh là 20.0 điểm (cho khối A và khối A1).
Trường không xét các nguyện vọng kế tiếp; trường không tuyển sinh bậc Cao đẳng. Nhà trường sẽ công bố điểm chuẩn trúng tuyển khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn.
So với năm trước, điểm chuẩn vào trường tăng 1 điểm.
Số liệu tuyển sinh vào trường qua một số năm (tham khảo).
NĂM | KHÓA TS | KHỐI | ĐĂNG KÝ | CHỈ TIÊU | ĐIỂM CHUẨN |
2007 | 33 | A | 54.406 | 5.500 | 21.5 |
2008 | 34 | A | 29.809 | 5.500 | 18.5 |
2009 | 35 | A | 35.086 | 4.800 | 19.5 |
2010 | 36 | A | 24.604 | 4.000 | 19.0 |
2011 | 37 | A | 22.966 | 4.000 | 19.0 |
2012 | 38 | A A1 | 14.331 3.138 | 4.000 | 19.0 19.0 |
2013 | 39 | A A1 | 7.550 4.080 | 4.000 | dự kiến 20.0 dự kiến 20.0 |
* Các năm qua, Trường không xét nguyện vọng 2, 3.
Phạm Thịnh
Bình luận