Cụ thể, ABBank mới điều chỉnh giảm 0,1 - 0,2 điểm phần trăm lãi suất tại một số kỳ hạn. Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng được ngân hàng này giảm từ 4,7% xuống 4,6%/năm, kỳ hạn 7 - 8 tháng giảm từ 4,7% xuống 4,5%/năm. Lãi suất các kỳ hạn 9 - 12 tháng giảm từ 4,4% xuống 4,3%/năm.
SeABank cũng điều chỉnh giảm từ 0,2 - 0,5 điểm phần trăm lãi suất huy động ở hàng loạt các kỳ hạn.
Sau khi điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn 1 - 2 tháng còn 2,7%/năm, kỳ hạn 3 - 5 tháng còn 2,9%/năm, kỳ hạn 6 tháng còn 3,2%/năm, kỳ hạn 7 tháng còn 3,3%/năm, kỳ hạn 8 tháng còn 3,35%/năm, kỳ hạn 9 tháng còn 3,4%/năm, kỳ hạn 10 tháng còn 3,45%/năm.
Kỳ hạn 11 tháng còn 3,5%/năm, kỳ hạn 12 tháng còn 3,75%/năm, kỳ hạn 15 tháng còn 4,4%/năm và kỳ hạn 18 - 36 tháng còn 4,6%/năm.
Còn theo biểu lãi suất huy động trực tuyến vừa được Sacombank cập nhật, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng giảm 0,3 điểm phần trăm xuống 2,3%/năm; lãi suất huy động kỳ hạn 2 - 3 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm, lần lượt xuống còn 2,5%/năm và 2,7%/năm.
Đáng chú ý, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 4 - 5 tháng được Sacombank giảm sốc, lần lượt giảm tới 0,7 điểm phần trăm và 1,1 điểm phần trăm, xuống còn 2,5%/năm.
Lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng giảm 0,2 điểm phần trăm xuống còn 3,7%/năm, trong khi lãi suất kỳ hạn 7 tháng giảm 0,6 điểm phần trăm và kỳ hạn 8 tháng giảm 0,7 điểm phần trăm xuống còn 3,5%/năm.
Kỳ hạn 9 tháng giảm 0,4 điểm xuống còn 3,8%/năm. Kỳ hạn 10 tháng giảm 0,7 điểm xuống 3,6%/năm. Kỳ hạn 11 tháng giảm 0,8 điểm phần trăm còn 3,6%/năm.
Mức giảm đối với lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng được Sacombank công bố là 0,3 điểm phần trăm xuống còn 4,7%/năm. Kỳ hạn 13 tháng giảm 0,6 điểm phần trăm xuống 5,1%/năm.
Biểu lãi suất niêm yết tại quầy của các ngân hàng ngày 22/3
Ngân hàng | Kỳ hạn 03 tháng | Kỳ hạn 06 tháng | Kỳ hạn 12 tháng | Kỳ hạn 24 tháng |
Agribank | 1,9 | 3,0 | 4,7 | 4,7 |
Vietcombank | 2,0 | 3,0 | 4,7 | 4,7 |
Vietinbank | 2,2 | 3,0 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2,0 | 3,0 | 4,7 | 4,7 |
ABBank | 3,0 | 4,3 | 4,0 | 4,2 |
ACB | 2,6 | 3,5 | 4,5 | 4,5 |
Bắc Á Bank | 3,2 | 4,4 | 4,8 | 5,3 |
Bảo Việt Bank | 3,1 | 3,8 | 4,3 | 4,5 |
BVBank | 3,1 | 4,1 | 4,7 | 5,5 |
CBBank | 3,2 | 3,9 | 4,05 | 4,3 |
Đông Á Bank | 3,3 | 4,3 | 4,8 | 5,0 |
Eximbank | 3,3 | 3,8 | 4,8 | 5,1 |
HDBank | 2,45 | 4,5 | 4,7 | 5,4 |
GPBank | 2,82 | 3,7 | 4,4 | 4,5 |
Hong Leong Bank | 2,7 | 3,4 | 3,6 | 2,5 |
Kiên Long Bank | 2,8 | 4,0 | 4,6 | 5,1 |
LPBank | 2,1 | 3,2 | 5,0 | 5,3 |
MBBank | 2,5 | 3,5 | 4,5 | 5,6 |
MSB | 3,0 | 3,6 | 4,0 | 4,0 |
Nam Á Bank | 4,0 | 4,0 | 4,0 | 4,0 |
NCB | 3,4 | 4,45 | 4,9 | 5,4 |
OCB | 3,1 | 4,5 | 4,8 | 5,8 |
Oceanbank | 3,1 | 3,8 | 4,8 | 5,1 |
PGBank | 3,0 | 4,0 | 4,3 | 5,2 |
PVCombank | 2,85 | 4,0 | 4,5 | 4,8 |
Sacombank | 2,5 | 3,5 | 4,5 | 4,8 |
Saigonbank | 2,5 | 3,8 | 5,0 | 5,7 |
SCB | 1,9 | 3,0 | 4,0 | 4,0 |
SeABank | 2,9 | 3,0 | 3,55 | 4,6 |
SHB | 3,3 | 4,6 | 5,0 | 5,6 |
Techcombank | 2,3 | 3,4 | 4,3 | 4,2 |
TPBank | 2,8 | 3,8 | 4,7 | 5,1 |
VBBank | 3,4 | 4,5 | 5,2 | 5,7 |
VIB | 2,8 | 4,0 | 4,5 | 4,9 |
Việt Á Bank | 3,3 | 4,3 | 4,8 | 5,2 |
Vietcapitalbank | 3,1 | 4,1 | 4,7 | 5,5 |
VPBank | 2,4 | 3,9 | 4,2 | 4,6 |
Bình luận