Trường Đại học Đại Nam thực hiện hai phương thức tuyển sinh như sau:
- Thi và sử dụng kết quả thi đại học và cao đẳng chính quy theo hình thức ba chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo- Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc THPT.
Nguồn tuyển: Tuyển sinh trong cả nước
1.1.1. Tiêu chí xét tuyển:
Việc xét tuyển sinh dựa vào các tiêu chí sau:
a) Thí sinh thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Kết quả thi từ điểm sàn trở lên tương ứng với từng khối thi bậc đại học, cao đẳng, không có môn nào bị điểm 0;
c) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định hiện hành theo đối tượng và khu vực;
d) Thí sinh nộp hồ sơ, lệ phí đăng ký xét tuyển theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
e) Căn cứ chỉ tiêu tuyển sinh được xác định, kết quả thi của thí sinh và chính sách ưu tiên, Trường xét trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường.
1.1.2. Chỉ tiêu và ngành thi, xét tuyển:
Trường Đại học Đại Nam dự kiến dành 600 chỉ tiêu (500 chỉ tiêu đại học và 100 chỉ tiêu cao đẳng) để xét tuyển dựa vào kết quả thi đại học, cao đẳng hệ chính quy theo đề thi chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
TT | Ngành học | Mã ngành | Khối thi | Chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học | 500 | |||
1 | Kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | D580201 | A, A1 | 50 |
2 | Công nghệ Thông tin | D480201 | A, A1, D1 | 50 |
3 | Kiến trúc | D580102 | V | 80 |
4 | Quản trị Kinh doanh | D340101 | A, A1, D1,2,3,4 | 50 |
5 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán; Kiểm toán) | D340301 | 50 | |
6 | Tài chính ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng thương mại) | D340201 | 50 | |
7 | Dược học (Dược sĩ đại học) | D720401 | A, B | 100 |
8 | Quan hệ công chúng – truyền thông | D360708 | A,A1, C,D1,2,3,4 | 50 |
9 | Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại; Biên- Phiên dịch;) | D220201 | D1 | 20 |
Các ngành đào tạo cao đẳng |
| 100 | ||
1 | Công nghệ thông tin | C480201 | A, A1, D1 | 30 |
2 | Kế toán | C340301 | A, A1, D1,2,3,4 | 40 |
3 | Tài chính ngân hàng | C340201 | 30 |
1.1.3. Điều kiện và nguyên tắc xét tuyển để đảm bảo chất lượng nguồn tuyển:
a) Thí sinh có kết quả thi từ điểm sàn trở lên, không có môn thi nào bị điểm 0;
b) Không nhân hệ số điểm môn thi, trước khi xây dựng biên bản điểm trúng tuyển (điểm trúng tuyển không nhân hệ số);
c) Chỉ xét tuyển những thí sinh nộp đăng ký xét tuyển vào trường với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và đúng quy định;
d) Điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển sau không thấp hơn điểm trúng tuyển của đợt xét tuyển trước;
e) Nguyên tắc xét tuyển chung là: lấy thí sinh có kết quả thi cao trở xuống cho đủ chỉ tiêu đã xác định.
1.1.4. Lịch tuyển sinh, phương thức đăng ký tuyển sinh, chính sách ưu tiên tuyển sinh và lệ phí tuyển sinh:
Thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông.
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
- Tốt nghiệp THPT
- Tổng điểm ba môn theo khối thi của học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10; học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 (05 học kỳ) đạt 90,0 điểm trở lên.
- Hạnh kiểm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
1.2.2. Chỉ tiêu và ngành xét tuyển:
Trường Đại học Đại Nam dự kiến dành 800 chỉ tiêu (700 chỉ tiêu đại học và 100 chỉ tiêu cao đẳng) để xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT dựa vào kết quả học tập bậc trung học phổ thông với các ngành sau:
TT | Ngành học | Mã ngành | Khối thi | Tổng chỉ tiêu |
Các ngành đào tạo đại học | 700 | |||
1 | Kỹ thuật công trình xây dựng (Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp) | D580201 | A, A1 | 80 |
2 | Công nghệ Thông tin | D480201 | A, A1, D1 | 80 |
3 | Quản trị Kinh doanh | D340101 | A, A1, D1,2,3,4, | 80 |
4 | Kế toán (Chuyên ngành Kế toán; Kiểm toán) | D340301 | 100 | |
5 | Tài chính ngân hàng (Chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp; Ngân hàng thương mại) | D340201 | 100 | |
6 | Dược học (Dược sĩ đại học) | D720401 | A, B | 150 |
7 | Quan hệ công chúng – truyền thông | D360708 | A,A1, C,D1,2,3,4, | 80 |
8 | Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại; Biên- Phiên dịch;) | D220201 | D1 | 30 |
| Các ngành đào tạo cao đẳng |
| 100 | |
1 | Công nghệ thông tin | C480201 | A, A1, D1 | 30 |
2 | Kế toán | C340301 | A, A1, D1,2,3,4, | 40 |
3 | Tài chính ngân hàng | C340201 | 30 |
1.2.3. Tiêu chí xét tuyển
a. Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên.
ĐH Phan Chu Trinh (Đà Nẵng)
1. Phương thức tuyển sinh
Trường Đại học Phan Châu Trinh (sau đây gọi tắt là Nhà trường) kết hợp 2 hình thức tuyển sinh: Xét tuyển theo kỳ thi 3 chung (30% chỉ tiêu) và xét tuyển theo tiêu chí riêng của Nhà trường (70% chỉ tiêu).
1.1. Phương thức xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT (3 chung):
Nhà trường dành 30% chỉ tiêu để xét tuyển theo kết quả thi tuyển sinh theo kỳ thi 3 chung do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức.
Thực hiện xét tuyển theo quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.2. Phương thức xét tuyển theo quy chế tuyển sinh riêng của trường (tự chủ)
Nhà trường xét tuyển trên cơ sở kiến thức và đạo đức của thí sinh trong suốt 3 năm học trung học phổ thông (THPT), đồng thời đánh giá năng lực và kiến thức xã hội/kiến thức ngành của thí sinh thông qua bài kiểm tra kỹ năng viết & năng lực tư duy, gồm 3 tiêu chí: (1) Tiêu chí 1: về kiến thức; (2) Tiêu chí 2: về đạo đức; (3) Tiêu chí 3: về năng lực.
1.2.1. Tiêu chí xét tuyển:
a) Tiêu chí 1 - Về kiến thức:
- Điểm trung bình chung năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh đạt từ 6.0 điểm trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào Cao đẳng: đạt từ 5.5 trở lên.
- Điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh của môn điều kiện theo từng ngành đạt từ 6.0 trở lên. Đối với thí sinh dự tuyển vào Cao đẳng: đạt từ 5.5 trở lên.
TT | Ngành | Mã ngành | Môn điều kiện |
1 | Việt nam học Chuyên ngành: Hướng dẫn du lịch | D220113 | Văn hoặc Lịch Sử |
2 | Văn học Chuyên ngành: Ngữ văn - Truyền thông | D220330 | |
3 | Ngôn ngữ Anh Chuyên ngành: Tiếng Anh Biên - Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch | D220201 | Văn hoặc Tiếng Anh |
4 | Ngôn ngữ Trung Chuyên ngành: Tiếng Trung Biên – Phiên dịch Chuyên ngành: Tiếng Trung du lịch | D220204 | |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện tử truyền thông | D510302 | Toán hoặc Vật lý |
6 | Công nghệ Thông tin Chuyên ngành: Công nghệ mạng Chuyên ngành: Công nghệ phần mềm | D480201 | |
7 | Kế toán Chuyên ngành: Kế toán doanh nghiệp | D340301 | Toán hoặc Vật lý |
- Đối với thí sinh thuộc diện ưu tiên (theo khu vực và theo đối tượng) sẽ được cộng điểm ưu tiên vào tiêu chí số 1 trước khi xét tuyển theo chính sách ưu tiên trong tuyển sinh tại mục 1.2.5 dưới đây.
b) Tiêu chí 2 – Về đạo đức:
Sử dụng kết quảvề rèn luyện hạnh kiểm những năm học ở THPT.Nhà trường chỉ xét tuyển những thí sinh có kết quả xếp loại đạo đứcnăm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của thí sinh từ loại khá trở lên hoặc có sự tiến bộ theo hướng tốt dần qua thời gian và xếp loại đạo đức học kỳ 1 lớp 12 tối thiểu loại khá.
c) Tiêu chí 3 – Về năng lực:
Dựa vào kết quả kiểm tra kỹ năng viết, năng lực tư duy và vận dụng kiến thức. Tổ chức kiểm tra tại trường gồm 2 phần:
- Đơn dự tuyển: Thí sinh sẽ viết 1 đơn dự tuyển nêu rõ lý do chọn trường, chọn ngành và kế hoạch, mục tiêu học tập.
Thực hiện trong 30 phút. Đơn được viết tự do không theo bất kỳ mẫu nào, thể hiện kỹ năng viết và trình bày của thí sinh.
- Bài luận: Thí sinh vận dụng kiến thức xã hội/kiến thức ngành và các kiến thức đã học, đồng thời vận dụng năng lực tư duy để trình bày ý kiến của mình trong khoảng 300 - 600 từ (từ 1 đến 2 trang) về một vấn đề cụ thể trong thực tiễn xã hội đương đại hoặc thực tiễn ngành nghề.
Thực hiện trong 90 phút, ngay khi thí sinh đến trường nộp hồ sơ hoặc một thời điểm khác do thí sinh đăng ký trong 1 khoảng thời gian do nhà trường quy định.
- Đánh giá tiêu chí 3:
+ Tiêu chí 3 được đánh giá theo thang điểm: “Đạt” (Cả đơn dự tuyển và bài luận đều “Đạt”) hoặc “Không đạt” (Một trong 2 phần: đơn dự tuyển hoặc bài luận “Không đạt”)
Xét tuyển:
- Thí sinh có kết quả đạt ở tiêu chí 2 và tiêu chí 3 sẽ được xét tuyển theo thứ tự từ cao đến thấp theo tiêu chí 1 cho đến khi đạt chỉ tiêu.
- Đối với những thí sinh có điểm của tiêu chí 1 bằng nhau thì tham dự thêm 1 vòng phỏng vấn (10-15 phút) để xác định trúng tuyển.
Thực hiện phỏng vấn qua điện thoại hoặc tập trung tại Nhà trường theo sự lựa chọn của thí sinh.
1.2.3. Kế hoạch tuyển sinh
Đợt | Nội dung | Thời gian |
1 | Xét tuyển theo quy chế tuyển sinh riêng của trường | Từ 01/8 - 20/8 |
Xét tuyển theo quy chế tuyển sinh 3 chung | Từ 20/8 – 30/10 | |
Nhập học đợt 1 | Từ 05/9 – 20/11 | |
2 | Xét tuyển theo quy chế tuyển sinh riêng của trường | 1/12 – 20/12 |
Nhập học đợt 2 | 27/12 – 31/12 |
Thời gian cụ thể nhà trường triển khai bằng thông báo tuyển sinh hàng năm.
.
Bình luận