ĐH Kinh tế Quốc dân: Điểm sàn vào trường là 22,5 điểm đối với khối A, khối A1 (Tiếng Anh hệ số 1) và khối D1 (Tiếng Anh hệ số 1) và 24,5 đối với khối A1, D1 (Tiếng Anh nhân hệ số 2). Ngành lấy điểm cao nhất của trường là Kế toán với 25 điểm.
Hội đồng tuyển sinh trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội thông báo dự kiến điểm trúng tuyển và xét tuyển nguyện vọng 2 vào Trường năm 2013 như sau:
Điểm trúng tuyển vào Trường, nguyện vọng 1
a/ Bậc Đại học
Đối tượng | Khu vực 3 | Khu vực 2 | Khu vực 2 NT | Khu vực 1 | ||||||||
Khối A | Khối B, C | Khối D1 | Khối A | Khối B, C | Khối D1 | Khối A | Khối B, C | Khối D1 | Khối A | Khối B, C | Khối D1 | |
HSPT | 15,5 | 16,5 | 16,0 | 15,0 | 16,0 | 15,5 | 14,5 | 15,5 | 15,0 | 14,0 | 15,0 | 14,5 |
UT2 | 14,5 | 15,5 | 15,0 | 14,0 | 15,0 | 14,5 | 13,5 | 14,5 | 14,0 | 13,0 | 14,0 | 13,5 |
UT1 | 13,5 | 14,5 | 14,0 | 13,0 | 14,0 | 13,5 | 12,5 | 13,5 | 13,0 | 12,0 | 13,0 | 12,5 |
Riêng 4 ngành dưới đây điểm trúng tuyển theo ngành học:
Đối tượng | Khu vực | Ngành | Khối A | Khối B |
Học sinh phổ thông | 3 | Công nghệ sinh học | 21,0 | 21,0 |
Công nghệ thực phẩm | 20,0 | 21,0 | ||
Khoa học Môi trường | 17,0 | 19,5 | ||
Quản lý đất đai | 17,0 | 19,0 |
Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Thí sinh đăng ký dự thi vào 1 trong 4 ngành trên, đạt điểm trúng tuyển vào Trường nhưng không đủ điểm trúng tuyển vào ngành đã đăng ký sẽ được chuyển sang các ngành khác cùng khối thi và có điểm trúng tuyển thấp hơn.
Khối A được chuyển vào các ngành: Kỹ thuật cơ khí; Kỹ thuật điện, điện tử; Công thôn; Công nghệ thông tin. Khối A hoặc D1 được chuyển vào các ngành: Kinh tế; Kinh tế nông nghiệp; Quản trị kinh doanh; Kinh doanhnông nghiệp; Kế toán.
Khối A hoặc B được chuyển vào các ngành: Khoa học cây trồng; Bảo vệ thực vật; Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan; Chăn nuôi (gồm các chuyên ngành: Chăn nuôi - Thú y, Dinh dưỡng và công nghệ thức ăn chăn nuôi, Khoa học vật nuôi); Nuôi trồng thuỷ sản; Khoa học đất; Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; Công nghệ sau thu hoạch; Phát triển nông thôn;.
Bậc Cao đẳng
Khối A và B: Bằng điểm sàn vào Cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
2. Điểm sàn xét tuyển nguyện vọng 2, đối với HSPT, khu vực 3
a/ Bậc đại học
Ngành tuyển | Mã ngành | Số lượng | Khối thi | Điểm sàn xét tuyển |
Chăn nuôi | D620105 | 30 | A, B | A: 15,5; B: 16,5 |
Công nghệ sinh học | D420201 | 30 | A, B | A và B: 22,0 |
Công nghệ thông tin | D480201 | 100 | A | 15,5 |
Công thôn | D510210 | 100 | A | 15,5 |
Kế toán | D340301 | 60 | A, D1 | A:15,5; D1: 16,0 |
Kinh doanh nông nghiệp | D620114 | 60 | A, D1 | A:15,5; D1: 16,0 |
Kinh tế | D310101 | 60 | A, D1 | A:15,5; D1: 16,0 |
Kinh tế nông nghiệp | D620115 | 60 | A, D1 | A:15,5; D1: 16,0 |
Kỹ thuật cơ khí | D520103 | 100 | A | 15,5 |
Kỹ thuật điện, điện tử | D520201 | 100 | A | 15,5 |
Nuôi trồng thuỷ sản | D620301 | 30 | A, B | A: 15,5; B: 16,5 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp | D140215 | 60 | A, B | A: 15,5; B: 16,5 |
Xã hội học | D310301 | 100 | A, C, D1 | A: 15,5; C: 16,5; D1: 16,0 |
b/ Bậc Cao đẳng
STT | Ngành tuyển | Mã ngành | Số lượng | Khối thi ĐH | Điểm sàn xét tuyển | Đối tượng xét tuyển |
1 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | C510406 | 150 | A, B | Khối A và B bằng điểm vào Cao đẳng do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định | Thí sinh dự thi tuyển sinh đại học năm 2013 ở các trường đại học. |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | C510301 | 150 | A | ||
3 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | C510201 | 150 | A | ||
4 | Dịch vụ thú y | C640201 | 150 | A, B | ||
5 | Khoa học cây trồng | C620110 | 150 | A, B | ||
6 | Quản lý đất đai | C850103 | 150 | A, B |
Mức chênh lệch điểm sàn xét tuyển giữa các nhóm đối tượng là 1,0 điểm và giữa các khu vực kế tiếp là 0,5 điểm.
Hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 (bao gồm: Bản chính Giấy chứng nhận kết quả thi tuyển sinhđại học năm 2013; phong bì thư đã dán đủ tem và ghi người nhận, địa chỉ người nhận kết quả xét tuyển) và lệ phí xét tuyển (20.000 đ /hồ sơ) gửi về Ban Quản lý đào tạo, trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội (Trâu Quỳ, Gia Lâm, Hà Nội) trước ngày 30/8/2013.
Thông tin chi tiết về tuyển sinh xem trong cuốn “ Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2013 ” của Bộ Giáo dục - Đào tạo và trên Website của Trường : www.hua.edu.vn
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã họp và thống nhất dự kiến điểm chuẩn trúng tuyển năm 2013 cho các ngành học như sau:
Mã ngành | Tên ngành học | Khối C | Khối D1 |
D340404 | Ngành Quản trị nhân lực | 18.5 | 17.5 |
D340406 | Ngành Quản trị Văn phòng | 17.0 | 16.0 |
D310205 | Ngành Quản lý Nhà nước | 16.0 | 15.0 |
D320202 | Ngành Khoa học Thư viện | Theo điểm sàn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định | |
D320303 | Ngành Lưu trữ học |
Những thí sinh không trúng tuyển, có điểm kế cận, nếu có nhu cầu theo học làm đơn (theo mẫu trên trang Web của Nhà trường- DON XET TUYEN 4.7.2013.doc) để làm thủ tục xét tuyển nguyện vọng 2.
Hiện tại, ĐH Nội Vụ Hà Nội có kế hoạch xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Hà Nội và Đà Nẵng đối với các ngành Khoa học Thư viện (D320202); Ngành Lưu trữ học (D320303).Riêng ngành Quản trị nhân lực (D340404) và Ngành Quản trị Văn phòng (D340406) sẽ ưu tiên xét tuyển nguyện vọng 2 học tại Đà Nẵng (cơ sở 2).
Những thí sinh đã đăng ký thi tại Trường Đại học Nội vụ Hà Nội chỉ cần đơn xin xét tuyển; đối với những thí sinh đăng ký thi tại các trường đại học khác phải có thêm Giấy chứng nhận kết quả thi đại học năm 2013 (bản chính), phong bì thư đã dán đủ tem thông tin cần thiết (điện thoại liên lạc nếu có) và lệ phí xét tuyển (30.000 đ/hồ sơ) gửi về Phòng Quản lý đào tạo, Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại số 36 đường Xuân La, quận Tây Hồ, Thủ đô Hà Nội hoặc Trường Đại học Nội vụ Hà Nội cơ sở Miền Trung, Khu đô thị mới Điện Nam- Điện Ngọc –Điện Bàn- Quảng Nam trước ngày 30 tháng 8 năm 2013.
Nhà Trường sẽ xét tuyển nguyện vọng 2 theo điểm thi từ cao xuống thấp, đến khi hết chỉ tiêu.
Trường ĐH Xây dựng, điểm chuẩn khối A là 17 điểm, khối A1 16 điểm, khối V ngành Kiến trúc 26 điểm (Toán hệ số 1,5; Vật lý hệ số 1; Vẽ mỹ thuật hệ số 1,5) và khối V ngành Quy hoạch và đô thị 17 điểm (các môn thi không tính hệ số).
Trong đó, trường xây dựng điểm chuẩn theo ngành, chuyên ngành của khối A như sau:
- Xây dựng dân dụng và công nghiệp: 20 điểm
- Hệ thống kỹ thuật trong công trình: 20 điểm
- Kinh tế xây dựng: 20 điểm
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 19 điểm
Năm 2013, lần đầu tiên Trường ĐH Xây dựng quyết định xét tuyển nguyện vọng 2 ở khối A, A1. Chỉ tiêu và điểm xét tuyển nguyện vọng 2 cụ thể như sau:
Ngành (Chuyên ngành) | Khối thi | Chỉ tiêu nguyện vọng 2 | Điểm xét tuyển |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | A | 50 | Từ 22,0 điểm |
Kinh tế Xây dựng | A | 50 | Từ 22,0 điểm |
Kỹ thuật xây dựng Công trình giao thông | A | 50 | Từ 21,0 điểm |
Xây dựng Cảng - Đường thủy | A | 60 | Từ 17,0 điểm |
Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện | A | 60 | Từ 17,0 điểm |
Tin học Xây dựng | A | 60 | Từ 17,0 điểm |
Cấp thoát nước | A | 60 | Từ 17,0 điểm |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | A | 20 | Từ 17,0 điểm |
Kỹ thuật Công trình Biển | A | 60 | Từ 17,0 điểm |
Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | A | 60 | Từ 17,0 điểm |
Máy Xây dựng | A | 60 | Từ 17,0 điểm |
Cơ giới hóa xây dựng | A | 60 | Từ 17,0 điểm |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | A | 20 | Từ 17,0 điểm |
Kinh tế và Quản lý bất động sản | A | 20 | Từ 17,0 điểm |
Công nghệ thông tin | A | 20 | Từ 17,0 điểm |
A1 | 50 | Từ 16 điểm |
Phạm Thịnh
Bình luận