Thí sinh thi ĐH năm 2010. |
ĐH Điện Lực
HỆ ĐẠI HỌC
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm NV1 | Chỉ tiêu NV2 | Điểm nhận đơn NV2 | Ghi chú | |||
1 | Hệ thống điện | 101 | 17,0 | 40 | 17,0 | Xét khối A | |||
2 | Quản lý năng lượng | 101 | 16,0 | 10 | 16,5 | Xét khối A | |||
3 | Nhiệt điện | 101 | 15,5 | 25 | 16,0 | Xét khối A | |||
4 | Điện công nghiệp và dân dụng | 101 | 15,5 | 10 | 16,0 | Xét khối A | |||
5 | Điện hạt nhân | 101 | 15,5 | 40 | 15,5 | Xét khối A | |||
6 | Công nghệ thông tin | 105 | 15,5 | 0 |
|
| |||
7 | Công nghệ tự động | 106 | 15,5 | 0 |
|
| |||
8 | Điện tử viễn thông | 107 | 15,5 | 15 | 16,0 | Xét khối A | |||
9 | Công nghệ cơ khí | 108 | 15,5 | 35 | 15,5 | Xét khối A | |||
10 | Công nghệ Cơ điện tử | 109 | 15,5 | 30 | 15,5 | Xét khối A | |||
11 | Quản trị kinh doanh | 110 | 15,5 | 30 | 15,5 | Xét khối A | |||
12 | Tài chính ngân hàng | 111 | 16,0 | 25 | 16,5 | Xét khối A | |||
13 | Kế toán | 112 | 16,0 | 0 |
|
| |||
Tổng số |
|
| 260 |
|
|
A. Đối với hệ Đại học
1. Điểm trúng tuyển vào trường: 15,5 điểm
2. Thí sinh có NV1 chuyên ngành Hệ thống điện đạt 16,5 điểm được chuyển sang 01 ngành khác lựa chọn trong số các chuyên ngành có tuyển NV2.
3. Thí sinh có NV1 chuyên ngành Hệ thống điện đạt 16,0 điểm được chuyển sang 01 ngành khác lựa chọn trong các chuyên ngành sau: Nhiệt điện, Điện CN và DD, Điện hạt nhân (mã ngành 101), Điện tử viễn thông (mã ngành 107), Công nghệ cơ khí (mã ngành 108), Công nghệ cơ điện tử (mã ngành 109), Quản trị kinh doanh (mã ngành 110).
4. Tất cả thí sinh có điểm thi đạt 15,5 điểm ở các ngành mà điểm chuẩn NV1 ở ngành này cao hơn 15,5 điểm được chuyển sang 01 ngành khác lựa chọn trong các chuyên ngành sau: Điện hạt nhân (mã ngành 101), Công nghệ cơ khí (mã ngành 108), Công nghệ Cơ điện tử (mã ngành 109), Quản trị kinh doanh (mã ngành 110).
5. Giấy báo trúng tuyển sẽ được chuyển phát nhanh về các Sở Giáo dục và Đào tạo trước ngày 20/8/2010. Thí sinh nhận giấy báo trúng tuyển, giấy chứng nhận kết quả thi tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi. Sau ngày 25/8 thí sinh diện trúng tuyển mà chưa nhận được Giấy báo trúng tuyển có thể trực tiếp đến Phòng Đào tạo của trường ĐHĐL để xin cấp lại.
Ngày nhập học: 08/09/2009
6. Đối với mã ngành 101, khi đăng ký NV2 thí sinh cần ghi rõ tên 01 ngành học mà mình đăng ký xét tuyển trong 5 ngành có tuyển nguyện vọng 2 là Hệ thống điện, Quản lý năng lượng, Nhiệt điện, Điện dân dụng và công nghiệp, Điện hạt nhân.
Riêng chuyên ngành Điện hạt nhân sẽ ưu tiên khi xét tuyển NV2 đối với các thí sinh có hộ khẩu ở Nam Trung Bộ (các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận và Khánh Hòa)
HỆ CAO ĐẲNG
STT | Ngành | Mã ngành | Điểm NV1 | Chỉ tiêu NV2 | Điểm nhận đơn NV2 | Ghi chú |
1 | Hệ thống điện (HTĐ) | C65 | 10,0 | 70 | 11,0 | Xét khối A |
2 | HTĐ (Lớp đặt ở ĐH Vinh) | C65NA | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
3 | HTĐ (Lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận) | C65NT | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
4 | Công nghệ thông tin | C66 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
5 | Nhiệt điện | C67 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
6 | Nhiệt điện (Lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận) | C67NT | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
7 | Thuỷ điện | C68 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
8 | Điện công nghiệp và dân dụng | C69 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
9 | Điện công nghiệp và dân dụng (Lớp đặt ở ĐH Vinh) | C69NA | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
10 | Công nghệ tự động | C70 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
11 | Quản lý năng lượng | C71 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
12 | Điện tử viễn thông | C72 | 10,0 | 30 | 10,0 | Xét khối A |
13 | Công nghệ cơ khí | C73 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
14 | Công nghệ Cơ điện tử | C74 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
15 | Quản trị kinh doanh | C75 | 10,0 | 40 | 10,0 | Xét khối A |
16 | Tài chính ngân hàng | C76 | 10,0 | 30 | 11,0 | Xét khối A |
17 | Kế toán doanh nghiệp | C77 | 10,0 | 30 | 11,0 | Xét khối A |
B. Đối với hệ Cao đẳng
1. Ưu tiên khi xét NV2 đối với các thí sinh dự thi vào Đại học Điện lực
2. Ngành C65 (Cao đẳng Hệ thống điện) tuyển 1 lớp (50 chỉ tiêu) đặt tại Đại học Vinh, Nghệ An; 1 lớp (50 chỉ tiêu) đặt tại Cao đẳng sư phạm Ninh Thuận. Ngành C69 (Cao đẳng Điện công nghiệp và dân dụng) tuyển 1 lớp (50 chỉ tiêu) đặt tại Đại học Vinh, Nghệ An; Ngành C67 (Cao đẳng Nhiệt điện) tuyển 1 lớp (50 chỉ tiêu) đặt tại Cao đẳng sư phạm Ninh Thuận. Học sinh của các lớp này sẽ học các môn học thuộc các lĩnh vực Khoa học cơ bản và Cơ sở ngành tại địa phương. Các môn chuyên ngành học tại Đại học Điện lực, Hà Nội. Thí sinh NV1 đăng ký học các lớp này sau khi nhận giấy báo trúng tuyển; Thí sinh NV2 đăng ký học các lớp này trên phiếu đăng ký NV2 với mã ngành tương ứng với đuôi có thêm 2 chữ cái NA nếu lớp đặt ở Vinh hoặc NT nếu lớp đặt ở Ninh Thuận.
C. Đối với các thí sinh có điểm thi dưới điểm sàn cao đẳng (<10,0)
Nhà trường sẽ ưu tiên cho các thí sinh thi vào Đại học Điện lực có điểm thì từ 7,0 trở lên khi xét tuyển vào học hệ Trung cấp chuyên nghiệp (TCCN) và hệ Cao đẳng nghề của trường.
Hệ TCCN bao gồm các ngành Hệ thống điện (mã 01), Nhiệt điện (mã 02), Thủy điện (mã 03), Tự động hóa (mã 04), Tin học (mã 05), Tài chính doanh nghiệp (mã 06), Kế toán doanh nghiệp (mã 07).
Hệ TCCN nhập học đợt 1 ngày 09/9/2010, đợt 2 ngày 22/9/2010.
ĐH Kinh tế Quốc Dân có điểm sàn là khối A: 21, khối D1: 20.
1. NgànhTài chính - Ngân hàng (403). Điểm chung toàn ngành khối A: 24,5; khối D1: 23,5
- Ngành Ngân hàng (mã ngành 437), khối A: 25,5 điểm ; khối D1: 24,5 điểm
- Tài chính Doanh nghiệp (mã ngành 438), khối A: 25,5 điểm; khối D1: 24,5 điểm
2. Ngành Kế toán (404), điểm chung toàn ngành: Khối A: 23,5 điểm; khối D1: 22,5 điểm
- Ngành Kiểm toán (443), khối A: 26,0 điểm; khối D1: 25,0
3. Chuyên ngành Kinh tế đầu tư (418): 25,0 điểm
4. Chuyên ngành Kinh tế quốc tế (420), khối A: 24,0; khối D: 23,0
5. Chuyê ngành Kinh doanh quốc tế (426), khối A: 22,0; khối D: 21,0
6. Chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp (433), khối A: 22,5, khối D1: 21,5
7. Chuyên ngành Quản trị kinh doanh tổng hợp (435), khối A: 22,5; khối D: 21,5
8. Các chuyên ngành: Công nghệ thông tin (146), Tin học Kinh tế (444), Hệ thống thông tin quản lý (453), Kinh tế Nông nghiệp và PTNN (417). Luật Kinh doanh (545), Luật Kinh doanh quốc tế (546), Thống kê kinh tế xã hội (424), điểm chuẩn khối A: 18, khối D1: 18
9. Các chuyên ngành: Kinh tế lao động (421), QTKD lữ hành và hướng dẫn du lịch (445), Quản trị quảng cáo (430), khối A: 19,0, khối D1: 18,0
10. Chuyên ngành tiếng Anh thương mại (701): 28,5 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
11. Hai chuyên ngành theo chương trình POHE (454 và 455): 21,0 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
12. Chuyên ngành QTKD bằng tiếng Anh (E - BBA) mã 457, khối A: 19,0, khối D1: 26,5 (Ngoại ngữ nhân hệ số 2)
13. Các chuyên ngành còn lại, khối A: 21,0 khối D1: 20,0 (Ngoại ngữ không nhân hệ số)
Ghi chú: Những thí sinh không đủ điểm chuẩn vào ngành đã đăng ký nhưng đủ điểm sàn vào trường thì trường vẫn gửi giấy báo trúng tuyển và sau khi nhập học, thí sinh được đăng ký vào chuyên ngành còn chỉ tiêu, chi tiết cho từng đối tượng được ghi trên giấy báo trúng tuyển.
Phạm Thịnh
Cuộc thi Hoa hậu Việt Nam 2010 |
Bình luận